thói quen ăn uống bằng tiếng anh

cửa hàng ăn uống. bằng Tiếng Anh. Từ điển Tiếng Việt - Tiếng Anh chứa 1 phép dịch cửa hàng ăn uống , phổ biến nhất là: tavern . Cơ sở dữ liệu của phép dịch theo ngữ cảnh của cửa hàng ăn uống chứa ít nhất 13 câu. Phùng ma ma bĩu môi nói."Thói quen thôi, không có cách nào. Vậy qua vài ngày sau đi, chờ tâm trạng Hoàng thượng tốt lên lại tính." Mạnh Tang Du cười mỉm, mở nắp hộp, múc một bát canh ra, bày biện trước mặt A Bảo rồi vỗ vỗ cái đầu lông xù của chú, dịu dàng nói Viết về thói quen ăn uống bằng tiếng Anh - Mẫu 10. Tiếng Anh. My best friend's name is Nam, he's a man with unhealthy eating habits. He often skips meals and eats a lot of fast food. In the morning, Nam gets up very late and doesn't eat breakfast but goes to study. Sometimes during some days off, he's unhealthy fast Vay Tien Online Me. bạn sẽ được hưởng những đường nét mới trong một thời gian incorporating healthy eating habits and choosing a healthy lifestyle, you will enjoy your new contours for a long vì họ không có tính kỷ luật như nhiều người thuộc cung Xử nữ,Because they are not as disciplined as many Virgo natives, hoạt động thể dục thường xuyên, giảm cân, và các loại thuốc như can do this through a combination of healthy eating habits, regular physical activity, weight loss, and medicines such as số người tin rằng vitamin tổng hợp có thể cải thiện hoặc thậm chí làm giảm nguy cơ mắc các bệnh mãn people believe that Multivitamins can improve health,make up for poor eating habits or even reduce the risk of chronic với những người có hành vi ăn uống và không córối loạn, thực hành chánh niệm thông qua yoga có thể hỗ trợ phát triển các thói quen ăn uống lành those with and without disordered eating behaviors,practicing mindfulness through yoga can aid in the development of healthy eating habits. Quốc từ năm 2001 đến examined the eating habits of 65,000 people in England between 2001 and 2013. những người không bị trầm cảm ở giai đoạn bắt đầu tham gia. not suffering from depression at the start of the study looked at the eating habits and health of people who ate avocado regularly. Quốc từ năm 2001 đến analyzed the eating habits of more than 65,000 people in England between 2001 and nghiên cứu đếntừ viện nghiên cứu trường đại học Robinson đã nghiên cứu các thói quen ăn uống của hơn 300 phụ nữ ở Nam this study,the team from the University's Robinson Research Institute analyzed the diet habits of more than 300 women from Southern nghiên cứu đến từ viện nghiên cứu trường đạiStudy findings The research team from the university'sRobinson Research Institute had looked at the eating habits of over 300 women in South Australia. nhất với thiên nhiên, cả rau và thịt động vật đã được đưa vào trong thức ăn hàng ngày của to the early twentieth century, the Japanese dietary habits have been unified with nature, and both vegetables and animal meat have been included in their daily food. độ tuổi từ 42 đến 60, cũng tìm thấy mối liên hệ giữa tiêu thụ trứng và lượng đường trong máu research, which examined the eating habits of 2,332 men, aged between 42 and 60, also found a connection between egg consumption and lowered blood sugar nghiên cứu này, các thói quen ăn uống của phụ nữ Mỹ, người được tự do của bệnh tiểu đường type 2, bệnh tim mạch hoặc ung thư đã được phân tích trong 6 to this study, the eating habits of 46,289 US women who were free of type 2 diabetes, cardiovascular disease or cancer were analysed for 6 dụng dữ liệu thu thập được từ hơn phụ nữ từ hai nghiên cứu lớn- hiện vẫn đang tiếp diễn, chẩn đoán mắc ung thư nội mạc tử data on more than 456,000 women from two large ongoing studies,researchers evaluated the dietary habits of more than 2,800 women diagnosed with cancer of the endometrium, the lining of the nghiên cứu này, những người không bị trầm cảm ở giai đoạn bắt đầu tham the study, researchers looked at the eating habits of more than 40,000 women, who didn't have depression at the study's lược tốt nhất và lành mạnh nhất để đảm bảo đủ lượng chất chống oxy hóa, là chế độ ăn giàu rau và trái cây khác nhauThe bestand healthiest strategy to ensure an adequate intake of antioxidants, is a diet rich in various vegetables and fruit22,Chiến lược tốt nhất và lành mạnh nhất để đảm bảo lượng chất chống oxy hóa được tiêu thụ đủ là một chế độ ăn uống chứa nhiều loại rau quả 22The bestand healthiest strategy to ensure adequate intake of antioxidants, is a diet rich in various vegetables and fruit22,Theo USDA, các hướng dẫn sẽ“ cung cấp những lời khuyên có căn cứ xác thực cho người dân từ và giảm nguy cơ các bệnh mãn tính nghiêm trọng như thế nào.”.According to their website the guidelines"provide authoritative advice for people two years and and reduce risk for major chronic diseases.".Chúng ta phải giảm thiểu sự phụ thuộc của chúng ta vào nhiên liệu hóa thạch và sử dụng chất nhựa hóa và cá/ hải sản bằng các lối sống đạm bạc must reduce our dependence on fossil fuels and the use of plastics,changing our eating habits excess of consumption of meat and fish/seafood, with more sober lược tốt nhất và lành mạnh nhất để đảm bảo lượng chất chống oxy hóa được tiêu thụ đủ là mộtThe bestand healthiest strategy to ensure sufficient antioxidant intake is a diet thatcontains a variety of vegetables along with other healthy eating cấp hơn 65 công thức, bộ sưutập các món ăn lành mạnh này sẽ truyền cảm hứng cho bạn trong việc cải thiện các thói quen ăn uống, giúp bạn giảm cân và đem lại cho bạn vô số năng more than 65 recipes,this collection of healthy foods will inspire you to improve your eating habits, help you lose weight and give you boundless nhiên, vì uống trà là một phần của văn hóa Trung Quốc, lợi ích như tiêu thụ các sản phẩm giàu flavonoid khác như cà as drinking tea is part of Chinese culture, Gu said,the apparent health benefits might be mixed up in other eating habits, like consuming other flavonoid-rich products like tế này đặc biệt rõ ràng khi so bản sao khác nhau của gen fact is especially apparent whencomparing geographically close populations with different eating habits that possess a different number of copies of the AMY1 có bao nhiêu người trong chúng ta dạy cho những lợi ích cho con em chúng ta, và đảm bảo rằng các thói quen ăn uống lành mạnh sẽ trở thành một phần của cuộc sống hàng ngày của họ?But how several of us teach these rewards to our children, and insure that the routine of eating healthy gets a aspect of their daily way of life? Eating habits Thói quen ăn uống là một trong những chủ đề thú vị và phổ biến nhất trong giao tiếp cũng như các bài luyện đọc tiếng Anh. Hôm nay, bạn hãy cùng Jaxtina tìm hiểu và luyện tập thêm một số từ vựng hay về chủ đề này thông qua các bài Reading nhé!Có thể bạn quan tâm Lỗi không xác nhận được tài khoản email, số điện thoại trên Tango Bột matcha đắp mặt có uống được không Mâu thuẫn cơ bản trong xã hội việt nam 1919 đến 1929 là 7 hcl thể hiện tính oxi hóa hay nhất 6 xem tin nhắn đã gỡ hot nhất Practice 1. Read the text and write True or False for each statement. Đọc văn bản và điền Đúng hay Sai.Bạn Đang Xem Nói về thói quen an uống của mình bằng Tiếng Anh Hello, my name is Mai. I always get up early in the morning and have a big breakfast. I have honey and butter and I also eat bread. Then I go to school and have lunch with my friends at the canteen. I’m so lucky. There are many food and drinks at the canteen. I usually eat rice, beef, and vegetables. I never eat chicken because I don’t like it. In the evening, I always have dinner with my family. At the weekends, I often eat in a Japanese restaurant. Đầu tiên hãy cùng điểm qua một số từ vựng trong bài nhé! Từ vựng Phiên âm Nghĩa tiếng Việt Ví dụ breakfast n / bữa sáng I have breakfast at 7 Tôi có bữa sáng lúc 7h. honey n / mật ong Honey is very sweet. Mật ong rất ngọt. butter n / bơ Butter is very fat. Bơ rất béo. bread n /bred/ bánh mì I always eat bread for breakfast. Tôi luôn ăn sáng với bánh mì. lunch n /lʌntʃ/ bữa trưa I have lunch at 11 Tôi ăn bữa trưa lúc 11h. food n /fuːd/ đồ ăn Food is important for our lives. Đồ ăn quan trọng đối với cuộc sống của chúng ta. drink n /drɪŋk/ đồ uống What’s your favourite drink? Đồ uống yêu thích của bạn là gì? canteen n /kænˈtiːn/ nhà ăn I often eat lunch at canteen. Tôi thường ăn cơm trưa ở nhà ăn. rice n /raɪs/ cơm I eat rice every day. Tôi ăn cơm mỗi ngày. beef n /biːf/ thịt bò I like beef very much. Tôi rất thích thịt bò. vegetable n / rau Xem Thêm 6 giáo án ngữ văn 7 bài liệt kê tốt nhất, đừng bỏ quaI don’t like vegetables. Tôi không thích rau. chicken n / thịt gà I sometimes eat chicken. Tôi thỉnh thoảng mới ăn thịt gà. dinner n / bữa tối I have dinner at 8 Tôi ăn bữa tối lúc 8h. restaurant n / nhà hàng There’s a restaurant near my house. Gần nhà tôi có một nhà hàng. ______ Mai has a big breakfast in the morning. ______ She has bread, jam and butter for breakfast. ______ She has lunch with friends at the canteen. ______ She usually eats beef, vegetables and chicken. ______ She likes chicken. ______ She always goes to the Chinese restaurant at the weekends. True Mai has a big breakfast in the morning. Mai có một bữa sáng thịnh soạn. False She has bread, honey and butter for breakfast. Cô ấy ăn bánh mì, mật ong và bơ cho bữa sáng. True She has lunch with friends at the canteen. Cô ấy ăn trưa ở nhà ăn với bạn bè. False She usually eats beef, vegetables and rice. Cô ấy thường ăn thịt bò, rau và cơm. False She doesn’t like chicken. Cô ấy không thích thịt gà. False. She always goes to the Japanese restaurant at the weekends. Cô ấy thường đến nhà hàng Nhật Bản vào cuối tuần. Dịch Xin chào, tên tôi là Mai. Tôi luôn dậy sớm vào buổi sáng và ăn một bữa sáng thịnh soạn. Tôi ăn mật ong, bơ và tôi còn ăn cả bánh mì nữa. Sau đó tôi đi học và ăn trưa với bạn bè tại nhà ăn. Tôi rất may mắn. Có rất nhiều đồ ăn và thức uống ở căng tin. Tôi thường ăn cơm, thịt bò và rau. Tôi không bao giờ ăn thịt gà cả vì tôi ghét nó. Vào buổi tối tôi luôn luôn ăn cơm tối với gia đình. Vào cuối tuần, tôi thường đến nhà hàng Nhật Bản. Practice 2. Read the text about different people’s eating habits and answer the questions. Đọc văn bản về những thói quen ăn uống của nhiều người khác nhau và trả lời câu hỏi. Bill I love eating. I always have a big breakfast; I eat eggs, sausages, and bread. I always eat candy during the day. I usually eat a hamburger for lunch because in our school canteen you can buy only fast food. I don’t like vegetables. I love cheese and beef. In the evening I have beef, potatoes and sometimes pasta. I often drink milk before going to bed. Lily I am a secretary. I work 5 hours a day. I get up at 4 and eat eggs with some cheese. I always drink a glass of milk. For lunch, I sometimes eat a sandwich, but I usually eat rice and salad and chicken. I sometimes skip lunch but I always have dinner with my family. For dinner, I usually eat vegetables and fish. I always eat yogurts while watching TV. Sunny & Julia We are twins. We love candy and chocolate, but we are trying to eat healthy things. We have breakfast with grains and fruits. We have our lunch at school with a sandwich and salad. We always eat some ice-creams before dinner. We usually have rice, vegetables, and beef for dinner. Đầu tiên cùng điểm qua các từ vựng trong bài nhé. Từ vựng Phiên âm Nghĩa tiếng Việt Ví dụ egg n /eɡ/ trứng I eat 2 eggs every day. Mỗi ngày tôi ăn 2 quả trứng. sausage n / xúc xích This sausage is delicious. Chiếc xúc xích này rất ngon. candy n / kẹo Kids love candy. Trẻ em rất thích kẹo. cheese n /tʃiːz/ phô mai My mother often cooks chicken with cheese. Mẹ tôi thường nấu thịt gà với phô mai. hamburger n / bánh mì hăm-bơ-gơ I eat hamburger for lunch. Bữa trưa tôi ăn bánh mì hăm-bơ-gơ. fast food n /ˌfɑːst ˈfuːd/ đồ ăn nhanh Fast food isn’t good for our health. Xem Thêm 4 cách làm xa lam hay nhấtThức ăn nhanh không tốt cho sức khỏe. milk n /mɪlk/ sữa Milk is good for our health. Sữa tốt cho sức khỏe. salad n / rau trộn My sister likes salad very much. Chị tớ rất thích món rau trộn. fish n /fɪʃ/ cá My favourite food is fish. Món ăn yêu thích của tớ là cá. yogurt n / sữa chua My mother always buys yogurts for me. Mẹ tôi luôn mua sữa chua cho tôi. chocolate n / sô cô la Chocolate is so sweet. Sô cô la thật ngọt. bean n /biːn/ đậu She doesn’t like beans. Cô ấy không thích đậu. grain n /ɡreɪn/ ngũ cốc I have grain for breakfast. Tôi ăn sáng với ngũ cốc. fruit n /fruːt/ trái cây I love eating fruits. Tôi thích ăn trái cây. What does Bill have for breakfast? _________________________________________________________________________. When does Bill drink milk? _________________________________________________________________________. Why does Lily never skip dinner? _________________________________________________________________________. What does Lily eat while watching _________________________________________________________________________. Where do Sunny & Julia have their lunch? _________________________________________________________________________. He has eggs, sausages and bread for breakfast. Anh ấy ăn sáng với trứng, xúc xích và bánh mì. He drinks milk before going to bed. Anh ấy uống sữa trước khi đi ngủ. Because she always has dinner with her family. Bởi vì cô ấy luôn ăn tối cùng gia đình. She eats yogurts while Cô ấy ăn sữa chua trong lúc xem TV. They have lunch at school. Họ ăn trưa ở trường. Dịch Bill Tôi yêu ăn uống. Tôi luôn có một bữa sáng thịnh soạn; tôi ăn trứng, xúc xích và bánh mì. Tôi thường ăn kẹo suốt cả ngày. Tôi thường ăn bánh mì hăm-bơ-gơ vào bữa trưa bởi ở trường học tôi chỉ có thể mua đồ ăn nhanh. Tôi không thích rau. Tôi thích phô mai và thịt bò. Vào buổi tối tôi thường ăn thịt bò, khoai tây và đôi khi là mì ống. Tôi thường uống sữa trước khi đi ngủ. Lily Tôi là một thư kí. Tôi làm việc 5 tiếng một ngày. Tôi dậy lúc 4h sáng và ăn trứng cùng với phô mai. Tôi luôn uống một cốc sữa. Vào bữa trưa, thỉnh thoảng tôi ăn bánh mì kẹp, nhưng tôi thường ăn cơm với rau trộn và thịt gà. Thỉnh thoảng tôi bỏ bữa trưa, nhưng tôi luôn ăn tối với gia đình. Vào bữa tối tôi thường ăn rau và cá. Tôi luôn ăn sữa chua trong khi xem TV. Sunny & Julia Chúng tôi là một cặp sinh đôi. Chúng tôi yêu kẹo và sô cô la nhưng chúng tôi cố gắng ăn đồ ăn lành mạnh. Chúng tôi có bữa sáng với ngũ cốc và hoa quả. Chúng tôi ăn trưa ở trường với bánh mì kẹp và rau trộn. Chúng tôi thường ăn kem trước bữa tối. Vào bưa tối, chúng tôi ăn cơm, rau và thịt bò. Trên đây Jaxtina đã chia sẻ cho bạn các bài đọc về chủ đề Eating habits thói quen ăn uống, mong rằng bài viết này sẽ mang tới nhiều điều mới mẻ và bổ ích cho bạn. Ngoài ra, nếu các bạn mong muốn cải thiện cũng như nâng cao toàn diện 4 kĩ năng nghe – nói – đọc – viết, hãy liên hệ ngay với Jaxtina để được tham gia các khóa học vô cùng bổ ích nhé! Jaxtina chúc các bạn học tốt! Bạn đang tìm một trung tâm tiếng Anh uy tín và đảm bảo chất lượng giảng dạy? Jaxtina English Center – lựa chọn đúng nhất dành riêng cho bạn! Viết về thói quen hàng ngày bằng tiếng Anh là chủ đề quen thuộc, thường gặp trong các bài tập và bài thi. Tuy nhiên, không phải ai cũng biết cách viết đúng chuẩn để ghi điểm cao. Step Up sẽ hướng dẫn cách viết về thói quen hàng ngày bằng tiếng Anh và biên soạn một số đoạn văn mẫu để bạn tham khảo. Cùng theo dõi nhé. Nội dung bài viết1. Bố cục bài viết về thói quen hàng ngày bằng tiếng Anh2. Từ vựng thường dùng để viết về thói quen hàng ngày bằng tiếng Anh3. Mẫu bài viết về thói quen hàng ngày bằng tiếng Anh 1. Bố cục bài viết về thói quen hàng ngày bằng tiếng Anh Tương tự như bài viết về sở thích bằng tiếng Anh, bài viết về thói quen hàng ngày bằng tiếng Anh bạn phải đảm bảo đủ 3 phần là mở bài, thân bài và kết bài. Phần mở bài Trong phần mở bài của bài viết về thói quen hàng ngày bằng tiếng Anh, bạn hãy nêu khái quát về thói quen mình hay làm trong một ngày. Ví dụ Every morning after I wake up, I usually have a routine of exercising to exercise my strength. Mỗi sáng sau khi thức dậy, tôi thường có thói quen tập thể dục để rèn luyện sức khỏe. Phần thân bài Ở phần thân bài, bạn hãy đưa ra các luận điểm nêu rõ hơn về thói quen hàng ngày của mình. Dưới đây là một số mẫu câu thường dùng để viết về thói quen hàng ngày bằng tiếng Anh bạn có thể tham khảo I spend a lot of time on + N/ V-ing Tôi dành nhiều thời gian vào việc…; You’ll always see/find me + V-ing Bạn sẽ thường thấy tôi làm…; I often tend to…+ to V Tôi thường làm việc gì đó theo xu hướng…; V-ing is a big part of my life … là một phần cuộc sống của tôi; I have a habit of..+ N/V-ing Tôi có thói quen… Ví dụ You will always see me listening to music during my free time. It helps me relax. Bạn sẽ luôn thấy tôi nghe nhạc trong thời gian rảnh rỗi. Nó giúp tôi thư giãn. Phần kết bài Hãy nêu cảm nhận về thói quen của bản thân bạn. Nếu chúng tốt, hãy hát huy chúng. Còn nếu không tốt, hãy đưa ra biện pháp cải thiện. Ví dụ Music is a great thing to help me relieve stress. I will still keep listening to music every day. I like this. Âm nhạc là một điều tuyệt vời giúp tôi xả stress. Tôi vẫn sẽ tiếp tục nghe nhạc mỗi ngày. Tôi thích điều này. [FREE] Download Ebook Hack Não Phương Pháp – Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này. TẢI NGAY 2. Từ vựng thường dùng để viết về thói quen hàng ngày bằng tiếng Anh Để có thể viết bài về thói quen hàng ngày hay hơn thì bạn phải có một vốn từ vựng thuộc chủ đề này. Dưới đây là những từ vựng thường dùng để viết về thói quen hàng ngày bằng tiếng Anh Step Up đã tổng hợp STT Từ vựng Dịch nghĩa 1 Get up Thức dậy 2 Wake up Tỉnh giấc 3 Wash face Rửa mặt 4 Brush teeth Đánh răng 5 Have shower Tắm vòi sen 6 Get dressed Thay quần áo 7 Make up Trang điểm 8 Have breakfast Ăn sáng 9 Go to school Đến trường 10 Work Làm việc 11 Have a lunch Ăn trưa 12 Napping Ngủ trưa 13 Relax Thư giãn 14 Leave school Tan trường 15 Get off work Tan sở 16 Go home, get home Về nhà 17 Go out for dinner/ drinks Đi ăn/ uống bên ngoài 18 Hang out đi chơi 19 Make dinner Nấu bữa tối 20 Do homework Làm bài tập về nhà 21 Play with friends Chơi với bạn 22 Watch TV Xem tivi 23 Surf the Internet Lướt mạng 24 Get undressed Thay quần áo 25 Go to sleep Đi ngủ 3. Mẫu bài viết về thói quen hàng ngày bằng tiếng Anh Dưới đây là một số mẫu bài viết về thói quen hàng ngày bằng tiếng Anh do Step Up biên soạn. Cùng tham khảo nhé Bài viết mẫu về thói quen ăn uống hàng ngày bằng tiếng Anh My best friend’s name is Nam, he’s a man with unhealthy eating habits. He often skips meals and eats a lot of fast food. In the morning, Nam gets up very late and doesn’t eat breakfast but goes to study. Sometimes during some days off, he’s unhealthy fast foods like instant noodles, hamburgers, and sandwiches. While at school, Nam eats pastries and drinks Coca-Cola for lunch. He doesn’t eat any vegetables, fish, or meat. Nam said he likes fast food and packaged foods at supermarkets. This sucks. They are not healthy and make him fatter. I have repeatedly advised my friends to eat 3 full meals a day, not to skip breakfast. He should eat lots of vegetables, meat, and fish. I suggest Nam drink plenty of water instead of Coca-Cola. It is important, Nam should stop eating too much fast food. He should exercise every day to lose weight and exercise. Dịch nghĩa Bạn thân của tôi tên là Nam, anh ấy là người có thói quen ăn uống không lành mạnh. Anh ấy thường bỏ bữa và ăn nhiều đồ ăn nhanh. Buổi sáng, Nam dậy rất muộn và không ăn sáng mà đi làm luôn. Đôi khi trong một số ngày nghỉ, cậu ấy những đồ ăn nhanh như mì ăn liền, hamburger, sandwich không tốt cho sức khỏe. Khi ở trường, Nam ăn bánh ngọt và uống cocacola cho bữa trưa. Cậu ấy không hề ăn rau, cá hay thịt. Nam nói mình thích những đồ ăn nhanh, thực phẩm đóng gói tại siêu thị. Điều này thật tệ. Chúng không tốt cho sức khỏe và khiến cậu ấy trở lên mập hơn. Tôi đã nhiều lần khuyên bạn của tôi hãy ăn đủ 3 bữa một ngày, không được bỏ bữa sáng. Cậu ấy nên ăn nhiều rau, thịt và cá. Tôi đề nghị Nam hãy uống nhiều nước thay vì uống cocacola. Điều quan trọng, Nam nên dừng lại việc ăn quá nhiều thức ăn nhanh. Cậu ấy nên tập thể dục mỗi ngày để giảm cân và rèn luyện sức khỏe. Bài viết mẫu về thói quen đọc sách bằng tiếng Anh Each of us has our own habits. My dad has a habit of reading newspapers in the mornings, my mom usually films at night. I also have a daily routine that is reading every night before going to bed. This habit was formed when I was a kid. Every night, I hear my mother read the books before I sleep. That could be myths, fairy tales, … When I was 6 years old, I started to read literacy. Mom lets me read books that I love. Back then I used to read books like Doraemon, Conan, Harry Potter, … When I was an adult, I still kept the habit of reading before sleeping. Instead of just reading comic books, I read more genres. I started reading skill books, science books, literature, and celebrity books. Reading before bed isn’t just a habit, it helps me a lot. With this habit, I learned more knowledge and memorized longer. Not only that, but reading helps me sleep better. This is a good habit and I will continue to keep it. Dịch nghĩa Mỗi chúng ta ai cũng có thói quen riêng. Bố của tôi có thói quen đọc báo vào buổi sáng, mẹ tôi thường phim buổi tối. Tôi cũng có thói quen hàng ngày, đó là đọc sách vào mỗi buổi tối trước khi ngủ. Thói quen này được hình thành từ khi tôi còn bé. Mỗi buổi tối, tôi được nghe mẹ đọc những cuốn sách trước khi ngủ. Đó có thể là những câu chuyện thần thoại, truyện cổ tích,… Khi lên 6 tuổi, tôi bắt đầu biết đọc chữ. Mẹ để cho tôi đọc những cuốn sách mà tôi yêu thích. Khi ấy tôi thường đọc truyện như Doraemon, Conan, Harry Potter,… Khi tôi trưởng thành, tôi vẫn giữ thói quen đọc sách trước khi khi ngủ. Thay vì chỉ đọc những cuốn truyện tranh, tôi đã đọc nhiều thể loại hơn. Tôi bắt đầu đọc các loại sách về kỹ năng, sách khoa học, văn học và sách viết về người nổi tiếng. Việc đọc sách trước khi ngủ không chỉ là một thói quen mà nó giúp tôi rất nhiều thứ. Với thói quen này, tôi được học nhiều kiến thức hơn và ghi nhớ lâu hơn. Không chỉ vậy, đọc sách giúp tôi ngủ ngon hơn. Đây là một thói quen tốt và tôi sẽ tiếp tục giữ thói quen này. Bài viết mẫu về thói quen học tập bằng tiếng Anh Every evening, after eating and resting, I usually spend 1 hour learning English. This habit started when I was in 5th grade. Due to my poor English skills, my mother hired a tutor to teach me 1 hour every night. When I first started, I felt tired and bored. But after a while, my English got better and I became more interested in learning English. So when I don’t have a tutor, I still study English by myself every night and keep the habit until now. What will I learn in 1 hour? I will learn mixed English knowledge. For example, Monday I learn vocabulary, Tuesday practice grammar, Wednesday practice pronunciation, Thursday practice listening skills. My English learning happens every day. However, when I have too much work in a day or on holidays, I can take a day off. With this habit, my English skills have improved a lot. Dịch nghĩa Mỗi buổi tối, sau khi đã ăn uống nghỉ ngơi tôi thường dành 1 tiếng để học tiếng Anh. Thói quen này bắt đầu từ khi tôi học lớp 5. Do kỹ năng tiếng Anh của tôi rất kém nên mẹ tôi đã thuê gia sư dạy tôi 1 tiếng mỗi buổi tối. Khi mới bắt đầu, tôi cảm thấy mệt và chán. Nhưng sau một thời gian, tiếng Anh của tôi tốt hơn và tôi trở nên thích học tiếng Anh hơn. Vì vậy mà khi không còn gia sư, tôi vẫn tự học tiếng Anh mỗi buổi tối và giữ thói quen tới tận bây giờ. Trong 1 giờ đồng hồ tôi sẽ học những gì? Tôi sẽ học các kiến thức tiếng Anh đan xen nhau. Ví dụ như thứ Hai tôi học từ vựng thì thứ Ba học ngữ pháp, thứ Tư luyện phát âm, thứ Năm luyện kỹ năng nghe. Việc học tiếng Anh của tôi diễn ra hàng ngày. Tuy nhiên, khi tôi có quá nhiều việc trong một ngày hoặc vào các ngày lễ, tôi có thể nghỉ một ngày. Với thói quen này, kỹ năng tiếng Anh của tôi đã cải thiện rất nhiều. Bài viết mẫu về thói quen mua sắm hàng ngày bằng tiếng Anh Like many girls, I’m a shopaholic. And I have a hobby of shopping every day on e-commerce sites. In the past, I used to go to the street stores and shop every 1-2 weeks. However, in the current epidemic situation, I limit my way to the street. So I turned to online shopping on e-commerce sites. My shopping becomes easier because I just need to watch on the phone, choose to buy and have someone deliver to my home. Every evening, after a meal, during my rest time I usually search and go online. I often make purchases on the Shopee app. Here there are many promotions. I often find promotions and buy stuff. Not only when needed, but almost every day I go to Shopee to search. Gradually it became my daily routine. There are times when I do not want to but still order because it is on a discount. People often laugh and say I’m a “shopaholic”. The daily online shopping routine also helps me relax more. During these times, my mind is at rest. Dịch nghĩa Giống như bao cô gái khác, tôi là người thích mua sắm. Và tôi có sở thích mua sắm hàng ngày trên các trang thương mại điện tử. Trước đây, tôi thường tới các cửa hàng trên phố và mua sắm với tần suất 1- 2 tuần một lần. Tuy nhiên, trong tình hình dịch bệnh như hiện nay, tôi hạn chế ra đường. Vì vậy, tôi đã chuyển qua mua sắm trực tuyến trên các trang thương mại điện tử. Việc mua sắm của tôi trở nên dễ dàng hơn vì tôi chỉ cần xem trên điện thoại, chọn mua sẽ có người giao hàng đến tận nhà. Mỗi buổi tối, sau khi ăn cơm, trong thời gian nghỉ ngơi tôi thường tìm kiếm và qua sắm trực tuyến. Tôi thường mua hàng trên ứng dụng Shopee. Ở đây có rất nhiều chương trình khuyến mãi. Tôi thường tìm các chương trình khuyến mãi và mua đồ. Không chỉ khi cần, hầu như ngày nào tôi cũng vào Shopee để tìm kiếm. Dần dần nó trở thành thói quen hàng ngày của tôi. Có những lúc tôi không có nhu cầu nhưng vẫn đặt mua đồ vì nó được giảm giá. Mọi người thường cười và nói tôi là “gã nghiện mua sắm”. Thói quen mua sắm trực tuyến hàng ngày cũng giúp tôi thư giãn hơn. Những lúc này, đầu óc tôi được nghỉ ngơi. Xem thêm bộ đôi Sách Hack Não 1500 và App Hack Não PRO với phương pháp phát huy năng lực não bộ cùng mọi giác quan, giúp bạn tự học tại nhà nhanh hơn 50% so với phương pháp thông thường. Trên đây là cách viết về thói quen hàng ngày bằng tiếng Anh và một số đoạn văn mẫu mà Step Up đã biên soạn. Hy vọng bài viết giúp bạn viết về thói quen của mình dễ dàng hơn. Chúc các bạn học tập tốt! NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI Comments

thói quen ăn uống bằng tiếng anh