thông tư 33 bộ tài nguyên môi trường

Thu NSNN 8 tháng đầu năm 2022 đạt 85,6% dự toán. Theo báo cáo của Bộ Tài chính, tổng thu NSNN 8 tháng ước đạt 1.208,2 nghìn tỷ đồng, bằng 85,6% dự toán, tăng 19,4% so với cùng kỳ năm 2021; tổng chi NSNN 8 tháng đạt 956,4 nghìn tỷ đồng, bằng 53,6% dự toán, tăng 4,2% so với Tài nguyên và môi trường; đường sắt, đường hàng không, đường biển trong nước và quốc tế, là cửa ngõ Nam Trung bộ và Tây Nguyên nên Nha Trang có nhiều điều kiện mở rộng quan hệ giao lưu và phát triển. chiếm 32,33% diện tích toàn thành phố; vùng chuyển tiếp và Báo cáo công tác bảo vệ môi trường 2022 Hiện Bộ tài nguyên và Môi trường vừa ra Luật bảo vệ môi trường và thông tư hướng dẫn gồm: - Luật Bảo vệ môi trường 2020 có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2022, riêng khoản 3 Điều 29 (quy định về nội dung đánh giá… Vay Tien Online Me. Từ khoá Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản... Tóm tắt nội dung Nội dung Tiếng Anh English Văn bản gốc/PDF Lược đồ Liên quan hiệu lực Liên quan nội dung Tải về Số hiệu 33/2018/TT-BTNMT Loại văn bản Thông tư Nơi ban hành Bộ Tài nguyên và Môi trường Người ký Trần Quý Kiên Ngày ban hành 26/12/2018 Ngày hiệu lực Đã biết Ngày công báo Đã biết Số công báo Đã biết Tình trạng Đã biết 04 bước khắc phục hậu quả sự cố tràn dầu trên biển Vừa qua, Bộ TN&MT đã ban hành Thông tư 33/2018/TT-BTNMT quy định quy trình khắc phục hậu quả sự cố tràn dầu trên đó, khắc phục hậu quả sự cố tràn dầu trên biển là hoạt động nhằm làm sạch đất ven biển, nước, bề mặt trầm tích đáy biển...và các biện pháp hạn chế thiệt hại, phục hồi môi trường biển sau sự cố tràn dầu. Quy trình khắc phục hậu quả sự cố tràn dầu trên biển được thực hiện thông qua 04 bước sau - Điều tra, đánh giá mức độ ô nhiễm môi trường do sự cố tràn dầu trên biển; - Lập kế hoạch khắc phục hậu quả sự cố tràn dầu trên biển; - Thực hiện kế hoạch khắc phục hậu quả sự cố tràn dầu trên biển và giám sát việc thực hiện kế hoạch; - Đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch khắc phục hậu quả sự cố tràn dầu trên biển. Ngoài ra, việc khắc phục hậu quả sự cố tràn dầu phải sử dụng thông tin, dữ liệu, kết quả ứng phó sự cố tràn dầu và điều tra, khảo sát bổ sung, cập nhật. Thông tư 33/2018/TT-BTNMT có hiệu lực thi hành từ ngày 12/3/2019. BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG - CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc - Số 33/2018/TT-BTNMT Hà Nội, ngày 26 tháng 12 năm 2018 THÔNG TƯ QUY ĐỊNH QUY TRÌNH KHẮC PHỤC HẬU QUẢ SỰ CỐ TRÀN DẦU TRÊN BIỂN Căn cứ Luật Tài nguyên, môi trường biển và hải đảo, ngày 25 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường, ngày 23 tháng 6 năm 2014; Căn cứ Nghị định số 40/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Tài nguyên, môi trường biển và hải đảo; Căn cứ Nghị định số 30/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm 2017 của Chính phủ quy định tổ chức, hoạt động ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn; Căn cứ Nghị định số 36/2017/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường; Căn cứ Quyết định số 02/2013/QĐ-TTg ngày 14 tháng 01 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế hoạt động ứng phó sự cố tràn dầu và Quyết định số 63/2014/QĐ-TTg ngày 11 tháng 11 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế hoạt động ứng phó sự cố tràn dầu ban hành kèm theo Quyết định số 02/2013/QĐ-TTg ngày 14 tháng 01 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ; Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam, Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế; Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư quy định quy trình khắc phục hậu quả sự cố tràn dầu trên biển. Chương I QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Phạm vi điều chỉnh Thông tư này quy định quy trình khắc phục hậu quả sự cố tràn dầu trên biển bao gồm điều tra, đánh giá mức độ ô nhiễm môi trường do sự cố tràn dầu trên biển; lập, thực hiện và giám sát; đánh giá việc thực hiện kế hoạch khắc phục hậu quả sự cố tràn dầu trên vùng biển Việt Nam. Điều 2. Đối tượng áp dụng Thông tư này áp dụng đối với cơ quan quản lý nhà nước, tổ chức, cá nhân Việt Nam và nước ngoài có hoạt động liên quan đến khắc phục hậu quả sự cố tràn dầu trên vùng biển Việt Nam. Điều 3. Giải thích từ ngữ Khắc phục hậu quả sự cố tràn dầu trên biển là các hoạt động nhằm làm sạch đất ven biển, nước, bề mặt trầm tích đáy biển, hệ sinh thái khu vực bị nhiễm dầu và các biện pháp hạn chế thiệt hại, phục hồi môi sinh, môi trường biển sau sự cố tràn dầu trên biển. Điều 4. Nguyên tắc chung của việc khắc phục hậu quả sự cố tràn dầu trên biển 1. Các cơ quan, tổ chức và cá nhân liên quan có trách nhiệm phối hợp chặt chẽ và huy động các nguồn lực nhằm thực hiện việc khắc phục hậu quả sự cố tràn dầu trên biển. 2. Việc khắc phục hậu quả sự cố tràn dầu phải sử dụng thông tin, dữ liệu, kết quả ứng phó sự cố tràn dầu và điều tra, khảo sát bổ sung, cập nhật. 3. Lựa chọn các công nghệ tiên tiến, công nghệ thân thiện môi trường. 4. Chất lượng môi trường biển sau khi khắc phục hậu quả sự cố tràn dầu trên biển được cải thiện và có khả năng phục hồi đáp ứng các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường. Điều 5. Quy trình khắc phục hậu quả sự cố tràn dầu trên biển 1. Điều tra, đánh giá mức độ ô nhiễm môi trường do sự cố tràn dầu trên biển. 2. Lập kế hoạch khắc phục hậu quả sự cố tràn dầu trên biển. 3. Thực hiện kế hoạch khắc phục hậu quả sự cố tràn dầu trên biển và giám sát việc thực hiện kế hoạch. 4. Đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch khắc phục hậu quả sự cố tràn dầu trên biển. Chương II ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG DO SỰ CỐ TRÀN DẦU TRÊN BIỂN Điều 6. Xác định phạm vi khu vực điều tra, đánh giá sơ bộ mức độ ô nhiễm môi trường biển Phạm vi khu vực điều tra, đánh giá sơ bộ mức độ ô nhiễm môi trường biển được xác định trên cơ sở ảnh viễn thám, quay phim, chụp ảnh tại hiện trường và các kết quả của hoạt động ứng phó từ thông tin, dữ liệu của các báo cáo quy định tại Khoản 1 Điều 13 Quy chế hoạt động ứng phó sự cố tràn dầu ban hành kèm theo Quyết định số 02/2013/QĐ-TTg ngày 14 tháng 01 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế hoạt động ứng phó sự cố tràn dầu sau đây gọi là Quyết định số 02/2013/QĐ-TTg. Điều 7. Điều tra, đánh giá sơ bộ mức độ ô nhiễm môi trường biển 1. Việc điều tra, đánh giá sơ bộ mức độ ô nhiễm môi trường biển được tiến hành đối với các khu vực đã được xác định theo quy định tại Điều 6 Thông tư này. 2. Trình tự điều tra, đánh giá sơ bộ mức độ ô nhiễm môi trường biển a Thu thập, tổng hợp thông tin, tài liệu, dữ liệu về hiện trạng môi trường, hệ sinh thái biển theo quy định tại Điều 8 Thông tư này; b Đo đạc, quan trắc, lấy và phân tích mẫu nhằm xác định nồng độ dầu trong môi trường biển theo quy định tại Điều 10 Thông tư này; c Đánh giá sơ bộ mức độ ô nhiễm môi trường biển bao gồm xác định nồng độ tổng dầu mỡ khoáng đối với môi trường nước biển và tổng hydrocacbon trong môi trường trầm tích bề mặt đáy biển theo quy định tại Điều 10 Thông tư này; so sánh với các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường hiện hành; d Đánh giá sơ bộ ảnh hưởng sự cố tràn dầu trên biển đối với tài nguyên sinh vật, hệ sinh thái; đ Lập báo cáo điều tra, khảo sát, đánh giá sơ bộ mức độ ô nhiễm môi trường biển do sự cố tràn dầu trên biển theo mẫu quy định tại Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư này. 3. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm khắc phục hậu quả sự cố tràn dầu trên biển sau đây gọi chung là cơ quan, tổ chức, cá nhân khắc phục hậu quả sự cố tràn dầu là các chủ thể được xác định theo quy định tại Điều 112 Luật Bảo vệ môi trường có trách nhiệm thực hiện hoạt động, điều tra, đánh giá sơ bộ mức độ ô nhiễm môi trường do sự cố tràn dầu trên biển. Việc điều tra đánh giá sơ bộ ô nhiễm môi trường biển do sự cố dầu tràn trên biển phải hoàn thành không quá 10 ngày kể từ khi có báo cáo kết thúc sự cố tràn dầu quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều 13 Quy chế hoạt động ứng phó sự cố tràn dầu ban hành kèm theo Quyết định số 02/2013/QĐ-TTg. 4. Căn cứ báo cáo tổng hợp kết quả điều tra, đánh giá sơ bộ mức độ ô nhiễm môi trường biển, thực hiện các hoạt động sau a Trường hợp nồng độ dầu trong môi trường nước, môi trường trầm tích bề mặt đáy biển thấp hơn giá trị tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường cho phép, không có dầu tập kết tại khu vực bờ biển và ảnh hưởng sự cố tràn dầu đối với tài nguyên sinh vật là không đáng kể thì tiến hành công bố thông tin khu vực không bị ô nhiễm môi trường, kết thúc hoạt động khắc phục hậu quả sự cố tràn dầu trên biển. Việc công bố thông tin thực hiện theo các quy định hiện hành của pháp luật bảo vệ môi trường về công bố thông tin hiện trạng môi trường; b Trường hợp không thuộc quy định tại Điểm a khoản này thì việc điều tra, đánh giá chi tiết mức độ ô nhiễm môi trường biển được thực hiện theo quy định tại Điều 12 Thông tư này. Khu vực điều tra, đánh giá chi tiết mức độ ô nhiễm môi trường biển là khu vực điều tra, đánh giá sơ bộ đã được xác định tại Điều 6 Thông tư này. Điều 8. Thu thập, tổng hợp thông tin, tài liệu, dữ liệu về hiện trạng môi trường biển phục vụ điều tra, đánh giá sơ bộ mức độ ô nhiễm môi trường biển 1. Thông tin, dữ liệu phải được thu thập từ các nguồn thống kê chính thức, được thừa nhận về pháp lý, bảo đảm độ tin cậy, chính xác, được cập nhật mới nhất. 2. Nguồn thông tin, dữ liệu phục vụ đánh giá sơ bộ mức độ ô nhiễm môi trường do sự cố tràn dầu bao gồm a Thông tin, dữ liệu từ các Niên giám thống kê của Tổng cục Thống kê và của cơ quan thống kê các cấp ở địa phương; b Thông tin, dữ liệu từ các kết quả quan trắc tài nguyên, môi trường của hệ thống quan trắc tài nguyên, môi trường của thế giới, khu vực, quốc gia và hệ thống quan trắc tài nguyên, môi trường của các địa phương; kết quả của các chương trình nghiên cứu khoa học, đề tài nghiên cứu khoa học cấp tỉnh, cấp bộ, cấp nhà nước đã được nghiệm thu; c Thông tin, dữ liệu do các bộ, sở, ban, ngành liên quan cung cấp; d Các báo cáo quy định tại Khoản 1 Điều 13 Quyết định số 02/2013/QĐ-TTg; đ Các thông tin, dữ liệu được điều tra, khảo sát bổ sung tại thực địa; e Thông tin, dữ liệu về khu vực điều tra, đánh giá sơ bộ từ ảnh viễn thám hoặc ảnh hàng không; g Các thông tin, dữ liệu từ các nguồn tin cậy khác. 3. Thông tin, dữ liệu liên quan đến khu vực điều tra, đánh giá sơ bộ cần thu thập, tổng hợp bao gồm a Thông tin, dữ liệu về điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên, các hệ sinh thái, bao gồm điều kiện địa chất, địa mạo đường bờ, khí tượng, thủy văn, hải văn; tiềm năng, phân bố các dạng tài nguyên; các khu bảo tồn, hệ sinh thái rạn san hô, thảm cỏ biển, rừng ngập mặn và các hệ sinh thái biển khác; b Thông tin, dữ liệu về hiện trạng các thành phần môi trường nước, môi trường trầm tích, tình trạng ô nhiễm, sự cố môi trường, các nguồn thải ở khu vực vùng bờ; c Thông tin dữ liệu về thiệt hại tài sản, con người, các tác động đến kinh tế, xã hội, môi trường do sự cố tràn dầu trên biển; d Các thông tin, dữ liệu khác có liên quan. 4. Tổng hợp, phân tích các thông tin, dữ liệu đã thu thập. 5. Trường hợp các thông tin, dữ liệu thu thập tổng hợp được xác định theo quy định tại Khoản 2 Điều này không đáp ứng yêu cầu đánh giá sơ bộ ô nhiễm môi trường do sự cố tràn dầu trên biển thì phải tiến hành điều tra, khảo sát tại thực địa để bổ sung các thông tin, dữ liệu cần thiết theo sơ đồ mạng lưới các vị trí và kế hoạch đo đạc, quan trắc, lấy mẫu bổ sung quy định tại Điều 9 Thông tư này. Điều 9. Xây dựng sơ đồ mạng lưới các vị trí và lập kế hoạch đo đạc, quan trắc, lấy mẫu bổ sung phục vụ điều tra, đánh giá sơ bộ mức độ ô nhiễm môi trường biển 1. Xây dựng sơ đồ mạng lưới các vị trí đo đạc, quan trắc, lấy mẫu bổ sung Việc xây dựng sơ đồ mạng lưới các vị trí đo đạc, quan trắc, lấy mẫu bổ sung được thực hiện theo các quy định có liên quan về đo đạc, quan trắc, lấy mẫu bổ sung. 2. Lập kế hoạch đo đạc, quan trắc, lấy mẫu bổ sung a Nội dung, phương pháp, cách thức đo đạc, quan trắc, lấy mẫu bổ sung; b Khối lượng công việc đo đạc, quan trắc, lấy mẫu bổ sung; c Thời gian đo đạc, quan trắc, lấy mẫu bổ sung; d Nhân lực, trang thiết bị thực hiện đo đạc, quan trắc, lấy mẫu bổ sung. Điều 10. Điều tra, đo đạc, quan trắc xác định nồng độ dầu trong môi trường biển, hiện trạng tài nguyên sinh vật, các hệ sinh thái phục vụ điều tra, đánh giá sơ bộ mức độ ô nhiễm môi trường biển 1. Việc đo đạc, quan trắc và lấy mẫu được tiến hành tại các vị trí và theo kế hoạch đã được xác định tại Điều 9 Thông tư này. Việc lấy và xử lý, bảo quản mẫu nước biển và mẫu trầm tích bề mặt đáy biển được thực hiện đúng theo các quy định hiện hành. 2. Quan trắc các yếu tố khí tượng, thủy văn, bao gồm tầm nhìn xa, nhiệt độ không khí, áp suất khí quyển, độ ẩm không khí, gió, mưa, nhiệt độ nước biển, trạng thái mặt biển; ghi lại các hiện tượng thời tiết khác nếu có. 3. Tiến hành đo đạc, quan trắc các yếu tố môi trường nước biển, mẫu trầm tích bề mặt đáy biển do sự cố tràn dầu. 4. Quan sát, quay phim, chụp ảnh, phỏng vấn, ghi chép về hiện trạng tài nguyên sinh vật, các hệ sinh thái. 5. Rà soát, kiểm tra, chỉnh lý tài liệu, số liệu đo đạc, quan trắc thực địa. 6. Vận chuyển mẫu về phòng thí nghiệm để phân tích. 7. Xử lý và phân tích mẫu tại phòng thí nghiệm. Điều 11. Điều tra, đo đạc, khảo sát chi tiết mức độ ô nhiễm môi trường biển 1. Trình tự điều tra, khảo sát chi tiết mức độ ô nhiễm môi trường biển a Phân chia khu vực điều tra, đánh giá chi tiết thành các tiểu vùng căn cứ vào các tiêu chí được quy định tại Khoản 2 Điều này; b Xây dựng tuyến, điểm, lập sơ đồ mạng lưới các vị trí đo đạc, quan trắc, lấy và phân tích mẫu môi trường biển trên cơ sở bổ sung, tăng dầy các vị trí đã được xác định theo quy định tại Điều 9 Thông tư này, bảo đảm mỗi tiểu vùng có ít nhất một tuyến đo đạc, quan trắc, lấy mẫu và mật độ vị trí đo đạc, quan trắc phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn đánh giá chất lượng môi trường biển theo quy định hiện hành; quan sát, quay phim, chụp ảnh, phỏng vấn, ghi chép về hiện trạng, phân tích đánh giá ảnh hưởng của dầu tràn tới tài nguyên sinh vật, các hệ sinh thái; c Lập kế hoạch đo đạc, quan trắc, lấy và phân tích mẫu môi trường biển; d Thực hiện kế hoạch đo đạc, quan trắc, lấy và phân tích mẫu môi trường biển theo các quy định hiện hành. Các thông số môi trường biển cần phân tích được quy định tại Khoản 3 Điều này. 2. Việc phân chia khu vực điều tra, đánh giá chi tiết thành các tiểu vùng căn cứ vào các tiêu chí sau đây a Điều kiện tự nhiên, đặc điểm hình thái, địa mạo; b Đặc điểm tài nguyên sinh vật, các hệ sinh thái; c Các hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biển. 3. Các thông số môi trường nước biển; các thông số môi trường trầm tích bề mặt đáy biển do sự cố tràn dầu gây ra cần phân tích theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường. Điều 12. Đánh giá chi tiết mức độ ô nhiễm môi trường biển 1. Nội dung đánh giá chi tiết gồm a Đánh giá mức độ ô nhiễm môi trường nước biển, trầm tích bề mặt đáy biển trên cơ sở so sánh với các thông số quy định tại quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường hiện hành quy định tại Khoản 3 Điều 11 Thông tư này; b Đánh giá mức độ tổn thương về môi trường biển do sự cố tràn dầu gây ra đối với các tiểu vùng theo quy định tại Khoản 2 Điều này. 2. Việc đánh giá mức độ tổn thương về môi trường biển do sự cố tràn dầu gây ra đối với các tiểu vùng được tiến hành như sau a Đánh giá định lượng chỉ số mức độ tổn thương Iv, được tính toán từ 15 chỉ số thành phần Vi và trọng số của các thành phần đó Ki theo công thức sau Iv = Ki ×Vi Giá trị định lượng trọng số Ki của các chỉ số thành phần Vi tương ứng phản ánh mức độ quan trọng của chỉ số thành phần đó đối với chỉ số mức độ tổn thương của tiểu vùng, được xác định thông qua các công cụ, phương pháp khai thác kiến thức của chuyên gia. Giá trị của các chỉ số thành phần Vi được xác định bằng cách cho điểm theo các tiêu chí quy định tại Phụ lục 02 ban hành kèm theo Thông tư này; b Phân cấp mức độ tổn thương do ô nhiễm môi trường của tiểu vùng theo giá trị chỉ số mức độ tổn thương Iv thành 04 cấp mức độ tổn thương thấp, mức độ tổn thương trung bình, mức độ tổn thương cao, mức độ tổn thương rất cao. 3. Lập báo cáo kết quả đánh giá chi tiết mức độ ô nhiễm môi trường biển do sự cố tràn dầu trên biển theo mẫu quy định tại Phụ lục 03 ban hành kèm theo Thông tư này. Cơ quan, tổ chức, cá nhân khắc phục sự cố tràn dầu trên biển có trách nhiệm thực hiện hoạt động điều tra, đánh giá chi tiết mức độ ô nhiễm môi trường do sự cố. Việc điều tra, đánh giá chi tiết mức độ ô nhiễm môi trường do sự cố tràn dầu trên biển phải hoàn thành không quá 20 ngày làm việc kể từ khi có báo cáo điều tra, đánh giá sơ bộ. Điều 13. Điều kiện lập kế hoạch khắc phục hậu quả sự cố tràn dầu trên biển 1. Việc lập kế hoạch khắc phục sự cố tràn dầu trên biển được tiến hành khi thuộc một trong các trường hợp sau a Số lượng các vị trí có nồng độ các thông số môi trường đánh giá lớn hơn giá trị các thông số cho phép theo tiêu chuẩn, quy chuẩn quốc gia về môi trường chiếm tỷ lệ lớn hơn 25% tổng số vị trí đo đạc, quan trắc, lấy mẫu; b Tổng diện tích các tiểu vùng có mức độ tổn thương thấp chiếm tỷ lệ lớn hơn 15% tổng diện tích khu vực điều tra, đánh giá chi tiết. 2. Những trường hợp không thuộc quy định tại Khoản 1 Điều này thì tiến hành theo dõi diễn biến mức độ ô nhiễm môi trường biển theo quy định tại Điều 14 Thông tư này. Điều 14. Theo dõi diễn biến ô nhiễm môi trường do sự cố tràn dầu biển 1. Tiến hành đo đạc, quan trắc, lấy mẫu và phân tích các thông số môi trường vượt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường cho phép và định kỳ đánh giá mức độ tổn thương của từng tiểu vùng. 2. Tần suất đo đạc, quan trắc, lấy mẫu và phân tích các thông số môi trường vượt tiêu chuẩn, quy chuẩn quốc gia về môi trường cho phép a Đối với môi trường nước biển 01 tuần một lần; b Đối với môi trường trầm tích bề mặt đáy biển 02 tuần một lần. 3. Định kỳ 15 ngày tiến hành đánh giá diễn biến ô nhiễm môi trường do sự cố tràn dầu trên biển theo mẫu được quy định tại Phụ lục 04 ban hành kèm theo Thông tư này. Cơ quan, tổ chức, cá nhân khắc phục sự cố tràn dầu trên biển có trách nhiệm thực hiện báo cáo diễn biến ô nhiễm môi trường do sự cố tràn dầu trên biển. 4. Theo dõi diễn biến ô nhiễm môi trường do sự cố tràn dầu trên biển được tiến hành trong vòng 30 ngày kể từ ngày báo cáo kết quả đánh giá chi tiết mức độ ô nhiễm môi trường biển do sự cố tràn dầu trên biển. Trường hợp các thông số môi trường vẫn vượt tiêu chuẩn, quy chuẩn quốc gia về môi trường cho phép thì tiến hành lập kế hoạch khắc phục hậu quả sự cố tràn dầu trên biển. Chương III LẬP VÀ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH KHẮC PHỤC HẬU QUẢ SỰ CỐ TRÀN DẦU TRÊN BIỂN Điều 15. Lập kế hoạch khắc phục hậu quả sự cố tràn dầu trên biển 1. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có báo cáo đánh giá chi tiết mức độ ô nhiễm môi trường do sự cố tràn dầu trên biển hoặc kể từ ngày kết thúc việc theo dõi diễn biến môi trường biển, cơ quan, tổ chức, cá nhân khắc phục hậu quả sự cố tràn dầu trên biển có trách nhiệm hoàn thành việc lập kế hoạch khắc phục hậu quả sự cố tràn dầu trên biển. 2. Nội dung chính của kế hoạch khắc phục hậu quả sự cố tràn dầu trên biển bao gồm a Căn cứ lập kế hoạch khắc phục hậu quả sự cố tràn dầu trên biển; b Mục tiêu, phạm vi của hoạt động khắc phục hậu quả sự cố tràn dầu trên biển; c Phương án khắc phục hậu quả sự cố tràn dầu trên biển; d Nội dung giám sát việc thực hiện kế hoạch khắc phục hậu quả sự cố tràn dầu trên biển theo phương án đã được lựa chọn quy định tại Khoản 2 Điều 18 Thông tư này; đ Kết quả thực hiện kế hoạch khắc phục hậu quả sự cố tràn dầu trên biển. Nội dung chi tiết của kế hoạch khắc phục hậu quả sự cố tràn dầu trên biển theo mẫu quy định tại Phụ lục 05 ban hành kèm theo Thông tư này. 3. Cơ quan, tổ chức, cá nhân khắc phục hậu quả sự cố tràn dầu trên biển sau khi lập kế hoạch khắc phục hậu quả sự cố tràn dầu trên biển phải gửi về Ủy ban nhân dân các cấp nơi xảy ra sự cố tràn dầu và bộ, ngành trực tiếp quản lý. 4. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các bộ, ngành gửi kế hoạch khắc phục hậu quả sự cố tràn dầu trên biển về Bộ Tài nguyên và Môi trường. Điều 16. Thực hiện kế hoạch khắc phục hậu quả sự cố tràn dầu trên biển 1. Việc thực hiện kế hoạch khắc phục hậu quả sự cố tràn dầu trên biển phải tuân thủ nội dung của kế hoạch. 2. Sau khi kết thúc việc thực hiện kế hoạch khắc phục hậu quả sự cố tràn dầu trên biển thì việc gửi báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch đến các cơ quan theo quy định tại Khoản 3, Khoản 4 Điều 15 Thông tư này. Điều 17. Điều chỉnh kế hoạch khắc phục hậu quả sự cố tràn dầu trên biển 1. Cơ quan, tổ chức, cá nhân khắc phục hậu quả sự cố tràn dầu trên biển điều chỉnh Kế hoạch khắc phục hậu quả sự cố tràn dầu trên biển khi thuộc một trong các trường hợp sau a Phương án khắc phục hậu quả sự cố tràn dầu trên biển theo kế hoạch không hiệu quả; b Do yêu cầu đột xuất về quốc phòng, an ninh; c Do thiên tai hoặc các trường hợp bất khả kháng. 2. Trường hợp quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều này phải căn cứ vào báo cáo kết quả đánh giá việc thực hiện kế hoạch khắc phục hậu quả sự cố tràn dầu trên biển. Việc điều chỉnh kế hoạch khắc phục hậu quả sự cố tràn dầu trên biển phải hoàn thành trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày quyết định điều chỉnh. Nội dung chính của kế hoạch điều chỉnh thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều 15 Thông tư này và gửi kế hoạch điều chỉnh đến các cơ quan có liên quan thực hiện theo quy định tại Khoản 3, Khoản 4 Điều 15 Thông tư này. Điều 18. Giám sát kết quả việc thực hiện khắc phục hậu quả sự cố tràn dầu trên biển 1. Cơ quan nhận kế hoạch và báo cáo kết quả thực hiện trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm giám sát kết quả việc khắc phục hậu quả sự cố tràn dầu trên biển. 2. Nội dung giám sát a Các thông số môi trường đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường hiện hành; b Tài nguyên sinh vật, các hệ sinh thái được phục hồi. Điều 19. Đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch khắc phục hậu quả sự cố tràn dầu trên biển 1. Cơ quan, tổ chức, cá nhân khắc phục hậu quả sự cố tràn dầu trên biển có trách nhiệm đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch và kế hoạch được điều chỉnh. 2. Đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch khắc phục hậu quả sự cố tràn dầu trên biển được lập thành báo cáo theo mẫu quy định tại Phụ lục 06 ban hành kèm theo của Thông tư này. Chương IV ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH Điều 20. Hiệu lực thi hành Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 12 tháng 3 năm 2019. Điều 21. Tổ chức thực hiện 1. Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam chịu trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Thông tư này. 2. Các Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thực hiện Thông tư này. 3. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, các bộ, ngành, địa phương, tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về Bộ Tài nguyên và Môi trường để nghiên cứu sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./. Nơi nhận - Thủ tướng Chính phủ; - Các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Văn phòng Trung ương Đảng; - Văn phòng Quốc hội; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Tòa án nhân dân tối cao; - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW có biển; - Bộ TN&MT Bộ trưởng, các Thứ trưởng, các đơn vị trực thuộc Bộ, Cổng TTĐT Bộ; - Sở TN&MT tỉnh, thành phố trực thuộc TW có biển; - Cục KTVBQPPL - Bộ Tư pháp; - Cổng TTĐT Chính phủ; Công báo; - Lưu VT, VP, KHCN, PC, TCBHĐVN, NCBHĐ 320. KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNGTrần Quý Kiên PHỤ LỤC 01 MẪU BÁO CÁO ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ SƠ BỘ MỨC ĐỘ Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG BIỂN DO SỰ CỐ TRÀN DẦU TRÊN BIỂN Ban hành kèm theo Thông tư số 33 /2018/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường CHƯƠNG I. THÔNG TIN CHUNG 1. Mục tiêu 2. Vị trí địa lý 3. Đặc điểm điều kiện tự nhiên, khí tượng thủy, hải văn CHƯƠNG II. NỘI DUNG ĐIỀU TRA, KHẢO SÁT SƠ BỘ MỨC ĐỘ Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG BIỂN DO - Công tác chuẩn bị + Xác định tuyến điều tra, khảo sát thể hiện trên bản đồ; + Nhân lực, máy móc, thiết bị, vật tư điều tra, khảo sát thực địa; + Phương tiện vận chuyển; - Nội dung điều tra sơ bộ mức độ ô nhiễm môi trường biển bao gồm các nội dung sau + Thu thập điều tra, khảo sát tại thực địa; + Hiện trạng chất lượng môi trường nước; + Hiện trạng chất lượng môi trường trầm tích bề mặt đáy biển; + Hiện trạng tài nguyên sinh vật và các hệ sinh thái; - Các thông tin điều tra, khảo sát bao gồm + Các yếu tố khí tượng, thủy văn, bao gồm tầm nhìn xa, nhiệt độ không khí, áp suất khí quyển, độ ẩm không khí, gió, mưa, nhiệt độ nước biển, trạng thái mặt biển; ghi lại các hiện tượng thời tiết. + Các yếu tố môi trường nước biển, bao gồm pH; Ôxy hoà tan DO; Tổng chất rắn lơ lửng TSS, Tổng dầu mỡ khoáng. + Yếu tố môi trường trầm tích đáy bề mặt tổng hydrocarbon. Các điểm đo đạc, lấy mẫu phải có mã số, tọa độ, có chỉ dẫn về thời gian, địa điểm, đồng thời, phải được thể hiện bằng các biểu, bảng rõ ràng và được minh họa bằng sơ đồ bố trí các điểm trên nền bản đồ khu vực xảy ra sự cố tràn dầu. Việc đo đạc, lấy mẫu, phân tích phải tuân thủ quy trình, quy phạm về quan trắc, phân tích môi trường. + Hiện trạng tài nguyên sinh vật, hệ sinh thái của khu vực chịu ảnh hưởng của sự cố tràn dầu, bao gồm số liệu, thông tin về đa dạng sinh học biển và các hệ sinh thái có thể bị tác động do sự cố tràn dầu nếu có được ghi nhận thông qua quan sát, quay phim, chụp ảnh, phỏng vấn, ghi chép. CHƯƠNG IV. ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG DO SỰ CỐ TRÀN DẦU TRÊN BIỂN 1. Đánh giá mức độ ô nhiễm môi trường nước biển a Xác định nồng độ tổng dầu mỡ khoáng đối với môi trường nước biển và so sánh với các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường hiện hành. b Phân tích, đánh giá mức độ ô nhiễm môi trường nước biển do sự cố tràn dầu. 2. Đánh giá mức độ ô nhiễm môi trường trầm tích bề mặt đáy biển a Xác định tổng hydrocacbon trong trầm tích bề mặt đáy biển và so sánh với các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường hiện hành. b Phân tích, đánh giá mức độ ô nhiễm môi trường trầm tích bề mặt đáy biển do sự cố tràn dầu. 3. Đánh giá ảnh hưởng của dầu tràn đến tài nguyên sinh vật, các hệ sinh thái CHƯƠNG V. KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ 1. Kết luận 2. Kiến nghị TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC 02 GIÁ TRỊ CỦA CÁC CHỈ SỐ THÀNH PHẦN Ban hành kèm theo Thông tư số 33/2018/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường STT Chỉ số thành phần Giá trị các chỉ số thành phần 0 1 2 3 4 1 Loài sinh vật Không có loài sinh vật được bảo vệ. Có loài sinh vật được bảo vệ hoặc được đánh giá ở mức hiếm. Có loài sinh vật được đánh giá ở mức sắp bị đe dọa. Có loài sinh vật được đánh giá ở mức bị đe dọa. Có loài sinh vật được đánh giá ở mức sắp nguy cấp hoặc nguy cấp. 2 Khu bảo tồn Không thuộc khu bảo tồn. Khu bảo vệ cảnh quan cấp tỉnh. Khu bảo tồn loài - sinh cảnh cấp tỉnh ; Khu dự trữ thiên nhiên cấp tỉnh. Khu bảo vệ cảnh quan cấp quốc gia. Khu dự trữ thiên nhiên, khu bảo tồn loài - sinh cảnh cấp quốc gia. 3 Tỷ lệ diện tích của khu nuôi trồng so với tổng diện tích của tiểu vùng % 0 - 10 > 10 - 20 > 20 - 35 > 35 - 50 > 50 4 Vận tải cảng biển 10000 tấn Không có cảng biển 1 - 1000 > 1000 - 3000 > 3000 - 6000 > 6000 5 Khu du lịch, giải trí, tắm biển Không có khu du lịch, giải trí, tắm biển. Danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử văn hóa gần bờ. Công viên biển, bãi biển phục vụ giải trí. Bãi tắm công cộng, bãi biển phục vụ các môn thể thao dưới nước quy mô cấp tỉnh. Bãi tắm công cộng, bãi biển phục vụ các môn thể thao dưới nước quy mô liên tỉnh, quốc gia. 6 Điểm lấy nước Không có điểm lấy nước. Có điểm lấy nước phục vụ công nghiệp chung. Có điểm lấy nước phục vụ cho nuôi trồng thủy sản. Có điểm lấy nước phục vụ làm mát. Có điểm lấy nước phục vụ cho mục đích, sinh hoạt. 7 Mức độ tiện lợi của hệ thống giao thông để tiếp cận tiểu vùng Có đường quốc lộ. Có đường cao tốc. Có đường liên huyện. Có đường liên xã. Không có đường. 8 Mức độ sẵn sàng, kinh nghiệm ứng phó, khắc phục sự cố tràn dầu trên biển Đã có kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu, bản đồ nhạy cảm môi trường do dầu tràn; đã từng ứng phó, khắc phục sự cố tràn dầu trên biển. Đã có kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu, bản đồ nhạy cảm môi trường do dầu tràn nhưng chưa từng ứng phó, khắc phục sự cố tràn dầu trên biển. Đã có kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu, chưa có bản đồ nhạy cảm môi trường do dầu tràn và chưa từng ứng phó, khắc phục sự cố tràn dầu trên biển. Chưa có kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu, chưa có bản đồ nhạy cảm môi trường do dầu tràn; đã từng ứng phó, khắc phục sự cố tràn dầu trên biển. Chưa có kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu và bản đồ nhạy cảm môi trường do dầu tràn trên biển; chưa từng ứng phó, khắc phục sự cố tràn dầu trên biển. 9 Loại hình bờ biển Đá gốc, đê chắn sóng. Đá, kè nhân tạo. Cát, sỏi. Bãi biển trầm tích. Đất ngập nước, rừng ngập mặn. 10 Độ dốc trung bình đáy biển của tiểu vùng độ > 5° > 4° - 5° > 2,5° - 4° 1° - 2,5° 0,8 > 0,6 - 0,8 > 0,4 - 0,6 > 0,2 - 0,4 0 - 0,2 12 Hướng đường bờ so với hướng sóng tới độ 0 - 5o >5 - 10o >10 - 20o >20 - 30o > 30o 13 Độ uốn của đường bờ 1 - 1,10 > 1,1 - 1,25 > 1,25 - 1,50 > 1,50 - 1,80 > 1,80 14 Tỷ lệ mẫu vượt tiêu chuẩn cho phép trong tiểu vùng % 25 > 25 - 30 > 30 - 35 > 35 - 40 > 40 15 Khả năng xâm nhập, thẩm thấu dầu vào môi trường trầm tích, môi trường đất Trầm tích đáy vùng ngập nước là bùn, cát rất mịn. Trầm tích đáy vùng ngập nước là cát; bãi biển cát mịn. Trầm tích đáy vùng ngập nước là sỏi, cuội; bãi biển là cát thô và ẩm ướt. Bãi biển là cát thô và khô ráo; hoặc bãi biển là cuội, sỏi và ẩm ướt. Bãi biển là cuội, sỏi và khô ráo. PHỤ LỤC 03 MẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ CHI TIẾT MỨC ĐỘ Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG DO SỰ CỐ TRÀN DẦU TRÊN BIỂN Ban hành kèm theo Thông tư số 33 /2018/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường CHƯƠNG I THÔNG TIN CHUNG 1. Vị trí, đặc điểm, phạm vi tràn dầu trên biển - Vị trí sự cố tràn dầu. - Đặc điểm loại dầu dầu thô, dầu thành phẩm…. - Phạm vi, quy mô tràn dầu. 2. Đơn vị lập báo cáo điều tra, khảo sát chi tiết Nêu đầy đủ, chính xác tên của đơn vị lập báo cáo điều tra, khảo sát chi tiết tên gọi, địa chỉ, số điện thoại, fax, E-mail. 3. Mô tả tóm tắt tác động của sự cố tràn dầu trên biển - Phạm vi không gian sự cố tràn dầu. - Các tác động trước mắt và tiềm tàng của sự cố tràn dầu đến tài nguyên, môi trường, kinh tế xã hội khu vực xảy ra sự cố. 4. Mô tả tóm tắt giai đoạn ứng phó sự cố tràn dầu. CHƯƠNG II. PHẠM VI ĐIỀU TRA, KHẢO SÁT VÀ ĐIỀU KIỆN MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ - XÃ HỘI 1. Phạm vi không gian và thời gian của đánh giá chi tiết Phạm vi không gian Nêu rõ phạm vi không gian thực hiện điều tra, khảo sát phạm vi không gian thực hiện điều tra, khảo sát là những vùng lãnh hải có khả năng chịu tác động tiêu cực, tích cực bởi sự cố tràn dầu. Phạm vi thời gian Thể hiện rõ khoảng thời gian được xem xét, dự báo, đánh giá tác động của sự cố tràn dầu trong quá trình điều tra, khảo sát. 2. Điều kiện môi trường tự nhiên và kinh tế-xã hội KT-XH Điều kiện địa lý, địa chất - Mô tả tổng quát điều kiện địa lý, địa chất, của vùng có khả năng ảnh hưởng bởi các tác động tiêu cực, tích cực của sự cố tràn dầu. - Mô tả tổng quát đặc điểm địa hình, cảnh quan khu vực, trong đó đặc biệt chi tiết đối với các danh lam thắng cảnh đã được xếp hạng cấp quốc tế di sản thiên nhiên, cấp khu vực, cấp quốc gia phân bố trên khu vực có khả năng tác động bởi các tác động tiêu cực, tích cực của sự cố tràn dầu. Điều kiện khí tượng, thủy văn, hải văn - Mô tả tổng quát về điều kiện khí tượng gồm chế độ nhiệt, chế độ nắng, chế độ mưa, chế độ gió và các điều kiện khí tượng khác. - Mô tả tổng quát về điều kiện hải văn đối với vùng xảy ra sự cố tràn dầu. - Liệt kê các hiện tượng khí tượng cực đoan lốc, bão, lũ lụt, đã xảy ra trên khu vực bị ô nhiễm môi trường do sự cố tràn dầu. Hiện trạng các thành phần môi trường tự nhiên - Mô tả tổng quát hiện trạng các thành phần môi trường gồm môi trường trầm tích bề mặt đáy biển, môi trường nước biển và môi trường hệ sinh thái biển thuộc vùng có khả năng chịu tác động bởi sự cố tràn dầu. - Mô tả tổng quát đặc điểm hệ sinh thái, tính đa dạng sinh học phong phú về gen, loài san hô, cỏ biển, bãi cá, bãi đẻ, bãi giống thuộc vùng sự cố tràn dầu có khả năng chịu tác động tiêu cực, tích cực bởi sự cố tràn dầu bao gồm đặc điểm thảm thực vật rừng ngập mặn, các khu bảo tồn thiên nhiên; các loài động, thực vật hoang dã, quý hiếm, đặc hữu, các loài nguy cấp và các loài ngoại lai. - Các dịch vụ hệ sinh thái đang được khai thác, sử dụng và tiềm năng thuộc vùng sự cố tràn dầu. Điều kiện về kinh tế Mô tả tổng quát về hiện trạng hoạt động của các ngành kinh tế chính thuộc khu vực sự cố tràn dầu nông nghiệp, khai khoáng, du lịch, thương mại và các ngành kinh tế khác có khả năng chịu tác động bởi sự cố tràn dầu. Điều kiện về xã hội, an ninh quốc phòng - Các công trình văn hóa, lịch sử, tôn giáo, tín ngưỡng và các công trình quan trọng khác có khả năng chịu tác động tiêu cực, tích cực bởi sự cố tràn dầu. - Mô tả về dân số, tỷ lệ hộ nghèo thuộc khu vực có khả năng chịu tác động tiêu cực, tích cực bởi sự cố tràn dầu. Các vị trí, khu vực có vai trò đặc biệt về vị trí an ninh, quốc phòng, vai trò vị thế có tầm quan trọng đặc biệt. 3. Thực hiện điều tra, khảo sát Phương pháp thực hiện điều tra, khảo sát. Liệt kê đầy đủ các phương pháp điều tra, khảo sát và các phương pháp có liên quan khác đã được sử dụng để thực hiện điều tra, khảo sát. + Đối với từng phương pháp được sử dụng cần chỉ rõ cơ sở của việc lựa chọn các phương pháp. + Chỉ rõ phương pháp được sử dụng như thế nào và ở bước nào của quá trình thực hiện điều tra, khảo sát. Kế hoạch điều tra, khảo sát - Sơ đồ tuyến đo đạc, quan trắc, lấy mẫu; - Thời gian đo đạc, quan trắc, lấy mẫu; - Trang thiết bị thực hiện đo đạc, quan trắc, lấy mẫu; - Số lượng mẫu đo đạc, quan trắc, lấy mẫu. CHƯƠNG III. ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG DO SỰ CỐ TRÀN DẦU TRÊN BIỂN 1. Phân tích, đánh giá mức độ ô nhiễm môi trường biển Đánh giá mức độ ô nhiễm môi trường biển do sự cố tràn dầu căn cứ vào các thông số môi trường biển cụ thể - Môi trường nước biển; - Môi trường trầm tích bề mặt đáy biển; - Mức độ đa dạng sinh học và tài nguyên sinh vật. 2. Đánh giá mức độ tổn thương do ô nhiễm môi trường biển gây ra bởi sự cố tràn dầu đối với các tiểu vùng được tiến hành như sau a Đánh giá định lượng chỉ số mức độ tổn thương Iv, được tính toán từ 15 chỉ số thành phần Vi và trọng số của các thành phần đó Ki theo công thức sau Iv = Ki ×Vi Giá trị định lượng trọng số Ki của các chỉ số thành phần Vi tương ứng phản ánh mức độ quan trọng của chỉ số thành phần đó đối với chỉ số mức độ tổn thương của tiểu vùng, được xác định thông qua các công cụ, phương pháp khai thác kiến thức của chuyên gia. Giá trị của các chỉ số thành phần Vi được xác định bằng cách cho điểm theo các tiêu chí quy định tại Phụ lục 02 ban hành kèm theo Thông tư này. b Phân cấp mức độ tổn thương do ô nhiễm môi trường của tiểu vùng theo giá trị chỉ số mức độ tổn thương Iv thành 04 bốn cấp mức độ tổn thương thấp, mức độ tổn thương trung bình, mức độ tổn thương cao, mức độ tổn thương rất cao. CHƯƠNG IV. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 1. Kết luận 2. Kiến nghị TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC 04 MẪU BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ DIỄN BIẾN MỨC ĐỘ Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG DO SỰ CỐ TRÀN DẦU TRÊN BIỂN Ban hành kèm theo Thông tư số 33 /2018/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường CHƯƠNG I. THÔNG TIN CHUNG 1. Vị trí, đặc điểm, phạm vi tràn dầu - Vị trí sự cố tràn dầu; - Đặc điểm loại dầu dầu thô, dầu thành phẩm…; - Phạm vi, quy mô tràn dầu. 2. Đơn vị lập báo cáo điều tra, khảo sát chi tiết Nêu đầy đủ, chính xác tên của đơn vị lập báo cáo điều tra, khảo sát chi tiết tên gọi, địa chỉ, số điện thoại, fax, email. 3. Mô tả tóm tắt tác động của sự cố tràn dầu - Phạm vi không gian sự cố tràn dầu. - Các tác động trước mắt và tiềm tàng của sự cố tràn dầu đến tài nguyên, môi trường, kinh tế xã hội khu vực xảy ra sự cố. 4. Mô tả tóm tắt giai đoạn ứng phó sự cố tràn dầu CHƯƠNG II. KHÁI QUÁT DIỄN BIẾN CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG NƯỚC, TRẦM TÍCH THEO CÁC THÔNG SỐ ĐẶC TRƯNG 1. Diễn biến môi trường nước biển ven bờ - Khái quát diễn biến chất lượng nước biển theo các thông số đặc trưng được quy định tại Phụ lục 02 ban hành kèm theo Thông tư này. - So sánh chất lượng nước biển, biểu diễn qua biểu đồ hoặc bản đồ + Với các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường. + Giữa các tháng và giữa các giai đoạn lập báo cáo. Bảng 1 Kết quả quan trắc môi trường nước TT Thông số Đơn vị Tần suất quan trắc QCVN Ghi chú Lần 1 Lần 2 Lần 3 Lần 4 1 2 3 .... 2. Diễn biến môi trường trầm tích bề mặt đáy biển - Khái quát diễn biến chất lượng trầm tích bề mặt đáy biển theo các thông số đặc trưng được quy định tại Phụ lục 02 ban hành kèm theo Thông tư này. - So sánh chất lượng nước biển, biểu diễn qua biểu đồ hoặc bản đồ + Với các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường hiện hành. + Giữa các tháng và giữa các giai đoạn lập báo cáo. Bảng 2 Kết quả quan trắc môi trường trầm tích TT Thông số Đơn vị Tần suất quan trắc QCVN Ghi chú Lần 1 Lần 2 1 2 3 ... 3. Thông tin về tài nguyên sinh vật, các hệ sinh thái - Số lượng; - Thành phần loài; - Mật độ; - Sinh khối; - Các loài đặc thù, đặc hữu; - Các loài trong danh mục Sách đỏ IUCN và Sách đỏ Việt Nam. 4. Nhận xét và đánh giá kết quả - Đánh giá về các số liệu và kết quả quan trắc của đợt theo từng khu vực và từng thành phần môi trường quy định tại Phụ lục 02 ban hành kèm theo Thông tư này so sánh với các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường hiện hành. - Vẽ biểu đồ và nhận xét sơ bộ về chất lượng môi trường theo không gian của từng thành phần môi trường các biểu đồ có dạng cơ bản như dạng cột, dạng đường…. Thống kê các điểm quan trắc có thông số vượt quy chuẩn và các vấn đề bất thường. - So sánh chất lượng môi trường giữa các đợt quan trắc khác trong quá trình ứng phó và khắc phục sự cố. - Đánh giá sự biến động tài nguyên sinh vật, các hệ sinh thái. CHƯƠNG III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 1. Kết luận 2. Kiến nghị TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC 05 MẪU KẾ HOẠCH KHẮC PHỤC HẬU QUẢ SỰ CỐ TRÀN DẦU TRÊN BIỂN Ban hành kèm theo Thông tư số 33 /2018/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường CHƯƠNG I. THÔNG TIN CHUNG 1. Căn cứ lập kế hoạch Liệt kê các văn bản pháp luật, các quy chuẩn kỹ thuật môi trường làm căn cứ để thực hiện dự án. 2. Mục tiêu, phạm vi hoạt động khắc phục hậu quả sự cố tràn dầu trên biển Mục tiêu Phạm vi 3. Mô tả tóm tắt công việc giai đoạn ứng phó và hoạt động ứng phó sự cố CHƯƠNG II. HIỆN TRẠNG KHU VỰC BỊ Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG DO SỰ CỐ TRÀN DẦU TRÊN BIỂN Chương này trình bày những kết quả điều tra, đánh giá sơ bộ và chi tiết về khu vực bị ảnh hưởng do sự cố tràn dầu. Những thông tin chính cần được nêu tại chương này bao gồm 1. Thông tin chung Liệt kê những thông tin cơ bản về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội của khu vực bị nhiễm dầu bao gồm Điều kiện tự nhiên Nêu tóm tắt các nội dung sau các tài liệu về đường bờ, điều kiện tự nhiên, đặc điểm khí hậu, thủy hải văn, địa hình, địa chất, địa chất môi trường, tai biến địa chất, tài nguyên khoáng sản, tài nguyên sinh vật, hiện trạng môi trường, hệ sinh thái biển. Bản đồ nền địa hình; bản đồ hiện trạng và quy hoạch bản đồ nền khu vực biển phục vụ mục đích khai thác, sử dụng an ninh quốc gia. Điều kiện kinh tế - xã hội Nêu tóm tắt các nội dung sau số liệu, tài liệu về xã hội liên quan khu vực bị nhiễm dầu. Các tài liệu, số liệu về kinh tế số liệu về các ngành công nghiệp, nông nghiệp, khai thác và chế biến thủy sản, du lịch... 2. Thông tin về khu vực bị ô nhiễm Vị trí khu vực vị trí địa lý, tọa độ địa lý, ranh giới của khu vực bị ô nhiễm, tổ chức, cá nhân được giao khu vực biển để khai thác, sử dụng tài nguyên biển và thông tin liên hệ. Tình hình khai thác, sử dụng tài nguyên, môi trường biển của khu vực. Bản đồ, ảnh thể hiện các điều kiện tự nhiên, tình hình khai thác sử dụng tài nguyên, hiện trạng môi trường, tình hình ô nhiễm của khu vực và các thông tin dữ liệu khác có liên quan. 3. Phạm vi và mức độ ô nhiễm Các đợt điều tra, khảo sát đã thực hiện Liệt kê, mô tả tóm tắt các đợt điều tra, khảo sát và báo cáo kết quả điều tra, đánh giá tương ứng; Kết quả khoanh vùng phạm vi ô nhiễm cần nêu được các nguồn ô nhiễm có trong khu vực; phạm vi của khu vực bị ô nhiễm và phạm vi của các nguồn ô nhiễm có trong khu vực. Kết quả quan trắc và phân tích môi trường Nêu rõ phương pháp lấy mẫu gồm sơ đồ và vị trí lấy mẫu, phương pháp lấy mẫu, thời gian lấy mẫu, số lần lấy mẫu, loại mẫu, độ sâu lấy mẫu, chỉ tiêu phân tích phương pháp phân tích. Trong phần này, phải kèm theo các hình vẽ, sơ đồ về vị trí lấy mẫu. Diễn giải, phân tích, đánh giá các kết quả phân tích nước biển, trầm tích bề mặt đáy biển, tài nguyên sinh vật, hệ sinh thái. Có thể diễn giải theo bảng biểu, so sánh với các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật môi trường hiện hành. Kết quả đánh giá mức độ ô nhiễm của khu vực mô tả được việc áp dụng phương pháp phân loại mức độ của khu vực bị ô nhiễm theo các tiêu chí. CHƯƠNG III. LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KHẮC PHỤC 1. Các biện pháp kỹ thuật Đối với từng đối tượng tồn tại trong khu vực bị ô nhiễm, đưa ra các biện pháp kỹ thuật khắc phục ô nhiễm môi trường khác nhau. Các biện pháp kỹ thuật có thể được chia ra thành các giai đoạn như sau Các biện pháp bảo vệ đối tượng bị tác động trước khi khắc phục - Thông báo cho các đối tượng bị tác động, các nhóm đối tượng bị ảnh hưởng về tình trạng của khu vực; - Di dời các đối tượng bị tác động ra khỏi khu vực ô nhiễm. Các biện pháp khắc phục hậu quả sự cố tràn dầu trên biển - Ngăn chặn và thu gom dầu còn tồn dư sau khi ứng phó việc lựa chọn phương pháp ngăn chặn và thu hồi dầu tràn hiệu quả cần căn cứ trên thực tế thời điểm xảy ra, lượng dầu tràn, loại dầu tràn, địa điểm xảy ra sự cố, điều kiện môi trường - thời tiết, hướng và thời gian dầu trôi dạt, ... và phương tiện, trang thiết bị và lực lượng khắc phục có thể huy động đến hiện trường; - Thu hồi dầu tràn còn tồn dư sau khi ứng phó sau khi dầu đã được cô lập, công việc tiếp theo là sử dụng các biện pháp thu hồi dầu như sau + Bằng biện pháp thủ công sử dụng tay, xô, chậu, ... + Bằng phương tiện cơ giới phương pháp này chỉ áp dụng được trong trường hợp tàu thu hồi dầu và thiết bị thu hồi dầu tiếp xúc trực tiếp với dầu tràn. Các trang thiết bị chuyên dụng như tàu thu hồi dầu có trang bị thiết bị thu hồi dầu - là các máy bơm cơ động, bồn chứa dầu… + Bơm hút dầu tràn chuyên dụng chia làm 3 loại phổ biến theo cơ chế hoạt động của từng loại máy. + Vật liệu thấm hút dầu - Ứng dụng quá trình sinh học trong khắc phục sự cố tràn dầu trên biển khi việc thu gom dầu tràn bằng các biện pháp cơ học phao quây, bơm hút... không thể thực hiện như đường bờ biển, các dải đá... bị nhiễm dầu thì đây là giải pháp xử lý hiệu quả kinh tế và triệt để. + Chỉ được sử dụng các chế phẩm sinh học đã đăng ký và được phép của Bộ Tài nguyên và Môi trường. + Sử dụng chế phẩm sinh học không được vượt quá mức cho phép và tuân thủ quy trình, hướng dẫn sử dụng của Bộ Tài nguyên và Môi trường. - Hoạt động làm sạch đường bờ kỹ thuật xử lý và làm sạch bờ cụ thể đối với từng kiểu, dạng bờ, cụ thể Phương pháp làm sạch Bờ nhân tạo bờ đá Bờ đá cuội sỏi Bờ cát Đầm lầy, rừng ngập mặn Làm sạch tự nhiên và thu gom thủ công x x Quây phao và bơm gạn dầu để thu hồi dầu tràn x x Dùng nước áp lực thấp để xịt rửa dầu khỏi bề mặt đường bờ x x x x Dùng nước áp lực thấp, cao để làm sạch bề mặt bờ x x Trong quá trình này dung phao quay khu vực làm sạch x x Làm sạch với chất hấp phụ Nếu cần thiết x x x Các biện pháp kiểm soát khu vực bị ô nhiễm sau khi khắc phục - Thông báo công khai, cảnh báo và duy trì cảnh báo khu vực bị ô nhiễm; - Khoanh vùng, cô lập, cách ly nhằm ngăn ngừa các tác động của khu vực bị ô nhiễm và chất gây ô nhiễm lan truyền ra môi trường xung quanh; - Theo dõi, quan trắc định kỳ chất lượng môi trường xung quanh và công bố thông tin. 2. Bảng so sánh các biện pháp kỹ thuật Lập bảng so sánh các biện pháp kỹ thuật để xây dựng, lựa chọn phương án tối ưu cho việc khắc phục hậu quả sự cố tràn dầu trên biển. Việc xác định các biện pháp kỹ thuật có thể dựa vào các tiêu chí sau - Mức độ giảm thiểu rủi ro mà biện pháp kỹ thuật có thể đạt được; - Mức độ tin cậy của công nghệ và biện pháp đề xuất những tác động gây ra cho nước biển, trầm tích bề mặt đáy trong và sau khi thực hiện phương án; hiệu suất khắc phục - Chi phí thực hiện biện pháp kỹ thuật; - Thời gian thực hiện; - Tính khả thi về mặt kỹ thuật, và tính khả thi của công nghệ khắc phục được đề xuất khi triển khai; - Các tác động khác của biện pháp nếu được thực hiện. Trên cơ sở các phân tích các tiêu chí nêu trên, lựa chọn các biện pháp kỹ thuật tối ưu của từng mức độ ưu tiên khắc phục hậu quả sự cố tràn dầu trên biển để tổng hợp, lựa chọn phương án khắc phục ô nhiễm tối ưu nhất có thể lựa chọn một hay kết hợp nhiều biện pháp tùy thuộc đối tượng bị tác động và mức độ ô nhiễm. CHƯƠNG IV. NỘI DUNG PHƯƠNG ÁN KHẮC PHỤC HẬU QUẢ SỰ CỐ TRÀN DẦU TRÊN BIỂN ĐƯỢC LỰA CHỌN 1. Nội dung và phương án khắc phục hậu quả sự cố tràn dầu trên biển - Nội dung Phần này sẽ tập trung nêu chi tiết các hạng mục công việc sẽ thực hiện, với các khối lượng công việc được định lượng một cách cụ thể và chi tiết, về cơ bản, phần nội dung sẽ phụ thuộc vào từng dự án cụ thể, tuy nhiên có thể tóm tắt tổng quát như sau + Ngăn ngừa, khắc phục hoặc loại bỏ các nguồn ô nhiễm; + Ngăn chặn các đường lan truyền ô nhiễm; + Bảo vệ các đối tượng bị tác động. - Phương án khắc phục sự hậu quả cố tràn dầu trên biển đối với các biện pháp để khắc phục hậu quả, lập kế hoạch khắc phục bao gồm các nội dung sau + Xác định các nội dung công việc, khối lượng công việc, dự toán chi phí cho hạng mục công việc đối với từng biện pháp; + Thời gian, tiến độ thực hiện các hạng mục công việc; + Phân công đơn vị, nhân sự để quản lý, giám sát triển khai thực hiện. 2. Các biện pháp bảo vệ môi trường trong quá trình khắc phục hậu quả sự cố tràn dầu trên biển Xác định những tác động tiêu cực đến môi trường gây ra trong suốt quá trình thực hiện kế hoạch từ giai đoạn điều tra sơ bộ đến giai đoạn giám sát, quản lý sau khắc phục. Các biện pháp bảo vệ môi trường trong suốt quá trình thực hiện Kế hoạch. CHƯƠNG V. GIÁM SÁT SAU KHẮC PHỤC HẬU QUẢ SỰ CỐ TRÀN DẦU TRÊN BIỂN 1 Giám sát các thông số môi trường. 2. Giám sát tài nguyên sinh vật, các hệ sinh thái. CHƯƠNG VI. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 1. Kết luận 2. Kiến nghị TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC 06 MẪU BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH KHẮC PHỤC HẬU QUẢ SỰ CỐ TRÀN DẦU TRÊN BIỂN Ban hành kèm theo Thông tư số 33 /2018/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường CHƯƠNG I. THÔNG TIN CHUNG 1. Giới thiệu về kế hoạch khắc phục hậu quả sự cố tràn dầu trên biển - Mục đích của việc khắc phục sự cố tràn dầu; - Vị trí của khu vực bị ô nhiễm môi trường; - Mức độ ô nhiễm môi trường trong nước biển, trầm tích bề mặt đáy biển - Hiện trạng đa dạng sinh học, tài nguyên sinh vật. 2. Giới thiệu về các bên liên quan chính Các bên liên quan chính bao gồm chủ đầu tư, cơ quan chủ quản, đơn vị thực hiện, đơn vị phối hợp, cơ quan tư vấn, đơn vị hưởng lợi Đối với mỗi bên liên quan, cần trình bày những thông tin sau - Tên - Người đại diện/liên hệ chính - Địa chỉ - Số điện thoại Email 3. Thông tin chung liên quan đến khu vực - Địa chỉ - Kích thước - Tọa độ GPS - Bản đồ khu vực - Hiện trạng sử dụng của khu vực và kế hoạch sử dụng trong tương lai. CHƯƠNG II. NỘI DUNG KẾ HOẠCH ĐÃ PHÊ DUYỆT - Trình bày tổng thể nội dung kế hoạch khắc phục hậu quả sự cố tràn dầu trên biển đã được phê duyệt; - Trình bày phương án khắc phục hậu quả sự cố tràn dầu trên biển đã phê duyệt; - Trình bày mục tiêu tổng quát và chất lượng đạt được của phương án khắc phục hậu quả đã được phê duyệt. CHƯƠNG III. PHƯƠNG ÁN KHẮC PHỤC HẬU QUẢ SỰ CỐ TRÀN DẦU TRÊN BIỂN ĐÃ HOÀN THÀNH - Mô tả chi tiết các nội dung khắc phục hậu quả sự cố tràn dầu trên biển đã hoàn thành theo phương án đã được phê duyệt; - Khối lượng công việc thực hiện các nội dung khắc phục hậu quả sự cố tràn dầu trên biển đã hoàn thành; - Công tác quản lý và giám sát môi trường để thực hiện công tác khắc phục hậu quả sự cố tràn dầu trên biển đã đề ra; - Lập bảng khối lượng công việc đã hoàn thành STT Các công việc theo kế hoạch khắc phục đã phê duyệt Các công việc đã hoàn thành Khối lượng công việc Kinh phí Thời gian hoàn thành Ghi chú 1 2 CHƯƠNG IV. KẾT QUẢ GIÁM SÁT CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG - Trình bày chuỗi số liệu về hiện trạng môi trường tại khu vực theo báo cáo giám sát môi trường hàng năm mà tổ chức, cá nhân đã cam kết trong kế hoạch khắc phục; - Đánh giá kết quả chất lượng môi trường biển từ lúc bắt đầu triển khai đến khi kết thúc công tác khắc phục ô nhiễm; - Đánh giá về các số liệu và kết quả quan trắc trong kỳ giám sát với các số liệu trước khi xảy ra sự cố nếu có. CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ, ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ - Đánh giá kết quả đạt được; - Đề xuất và kiến nghị. Lưu trữ Ghi chú Ý kiếnFacebook Email In THE MINISTRY OF NATURAL RESOURCES AND ENVIRONMENT - THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM Independence – Freedom – Happiness - No. 33/2018/TT-BTNMT Hanoi, December 26, 2018 CIRCULARPROCEDURES FOR REMEDIATION OF OIL SPILLS AT SEAPursuant to the Law on resources and environment of sea and islands dated June 25, 2015;Pursuant to the Law on environmental protection dated June 23, 2014;Pursuant to the Government’s Decree No. 40/2016/ND-CP dated May 15, 2016 guiding the implementation of certain articles of the Law on resources and environment of sea and islands; Pursuant to the Government’s Decree No. 30/2017/ND-CP dated March 21, 2017 on response to emergencies, disasters, search and rescue; Pursuant to the Government’s Decree No. 36/2017/ND-CP dated April 04, 2017 defining functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Natural Resources and Environment;Pursuant to the Decision No. 02/2013/QD-TTg dated January 14, 2013 by the Prime Minister on promulgation of Regulations on oil spill response and the Decision No. 63/2014/QD-TTg dated November 11, 2014 by the Prime Minister on amendments to the Regulations on oil spill response promulgated under the Decision No. 02/2013/QD-TTg dated January 14, 2013 by the Prime Minister; .........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66The Minister of Natural Resources and Environment promulgates a Circular providing the procedures for response to oil spills at sea. Chapter IGENERAL PROVISIONSArticle 1. Scope This Circular introduces the procedures for remediation of oil spills at sea, including investigation into and evaluation of environmental pollution from oil spills at sea; formulation, implementation, inspection and evaluation of the plan for remediation of oil spills at the territorial sea of Vietnam. Article 2. Regulated entities This Circular applies to regulatory authorities, Vietnamese and foreign organizations and individuals involved in the remediation of oil spills at the territorial sea of Vietnam. Article 3. Interpretation of terms “remediation of oil spills at sea” refers to the process of cleaning up coastal land, water, sediment surface in the seabed, ecosystem of the areas affected by the spill and implementing measures for mitigating damage, recovering biophysical environment and marine environment after oil spills at sea. .........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 661. Relevant regulatory authorities, organizations and individuals shall closely cooperate with each other and mobilize necessary resources for the remediation of oil spills at sea. 2. The oil spill remediation must be performed by using information, data and results of the response to the oil spill and additional investigation and surveys. 3. Advance technologies and eco-friendly technologies must be employed. 4. Marine environmental quality after the remediation of oil spills at sea must be improved and able to meet national technical regulations/standards on environment. Article 5. Procedures for remediation of oil spills at sea 1. Investigate and evaluate the environmental pollution caused by the oil spill at sea. 2. Prepare the plan for remediation of oil spills at sea. 3. Implement the plan for remediation of oil spills at sea and supervise that implementation Evaluate results of the plan for remediation of oil spills at sea. .........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66INVESTIGATION AND EVALUATION OF ENVIRONMENTAL POLLUTION CAUSED BY OIL SPILLS AT SEAArticle 6. Determining areas of preliminary investigation and evaluation of marine environmental pollution The areas of preliminary investigation and evaluation of marine environmental pollution shall be determined on the basis of remote sensing images, videos and photographs taken at the scene and results from the oil spill response from the information and data of the reports prescribed in Clause 1 Article 13 of the Regulations on oil spill response promulgated under the Prime Minister’s Decision No. 02/2013/QD-TTg dated January 14, 7. Preliminary investigation and evaluation of marine environmental pollution 1. The preliminary investigation and evaluation of marine environmental pollution shall be performed in areas determined in Article 6 hereof. 2. Steps of preliminary investigation and evaluation of marine environmental pollutiona Collect and consolidate information, documents and data about the existing status of the marine environment and ecosystem in accordance with regulations in Article 8 hereof; b Carry out the measurement, monitoring, sampling and analysis of samples for determining the oil content in the marine environment as regulated in Article 10 hereof; c Carry out the preliminary evaluation of marine environmental pollution, including Determine total mineral oil and grease content in the sea water and total petroleum hydrocarbons in the surface sediment in the seabed in accordance with regulations in Article 10 hereof; compare these parameters with the ones provided in corresponding national technical regulations/standards; .........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66dd Prepare the report on preliminary investigation, surveys and evaluation of marine environmental pollution from oil spills at sea by using the form provided in the Appendix No. 01 enclosed Regulatory authorities, organizations and individuals responsible for remedying oil spills at sea hereinafter referred to as “regulatory authorities, organizations and individuals remedying oil spills that are the entities defined in Article 112 of the Law on environmental protection shall assume responsibility for carrying out the preliminary investigation and evaluation of the marine environmental pollution from oil spills at sea. The preliminary investigation and evaluation of the marine environmental pollution from oil spills at sea must be completed within a maximum period of 10 days from the date on which the report on oil spill response completion as regulated in Point c Clause 1 Article 13 of Regulations on oil spill response promulgated under the Decision No. 02/2013/QD-TTg. 4. Based on the report on preliminary investigation and evaluation of marine environmental pollution, the following actions shall be carried out a In case the oil contents in the sea water and the sediment surface in the seabed do not exceed the maximum permissible levels specified in relevant national technical regulations and/or standards on environment, the oil spills on the shoreline have been collected and cleaned up, and the impacts of the oil spill on biological resources are negligible, the information that the area is not polluted shall be published and the remediation of oil spills at sea is finished. The information publishing shall be performed in accordance with applicable regulations of the Law on environmental protection regarding the publishing of environment status-related information; b In cases other than the one specified in Point a of this Clause, the detailed investigation and evaluation of marine environmental pollution shall be performed in accordance with Article 12 hereof. The area subject to the detailed investigation and evaluation of marine environmental pollution is also the area in which the preliminary investigation and evaluation has been carried out as determined in Article 6 hereof. Article 8. Collecting and consolidating information, documents and data about the marine environment status for serving the preliminary investigation and evaluation of marine environmental pollution .........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 662. Information/ data serving the preliminary evaluation of the marine environmental pollution from the oil spill shall be collected from the following sources a Information/ data from the Statistical Yearbooks of the General Statistics Office of Vietnam and of statistics agencies at all levels; b Information/ data from resources and environment monitoring results of the global, regional and national resources and environment monitoring systems, and local resources and environment monitoring systems; findings from provincial-level, ministerial-level or national-level scientific researches and/or scientific research themes which have been duly tested and accepted; c Information/ data provided by relevant ministries, departments and boards; d Reports specified in Clause 1 Article 13 of the Decision No. 02/2013/QD-TTg;dd Information/ data from additional field investigations and/or surveys;e Information/ data concerning the area subject to the preliminary investigation and evaluation obtained from remote sensing images or aviation photographs; g Information/ data from other trustable sources. 3. Information/ data concerning the area of the preliminary investigation and evaluation to be collected and consolidated includes .........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66b Information/ data about current status of components of the water environment, sediment environment, pollution status, environmental emergencies, and waste sources in the coastal area; c Information/ data about damage to property and humans, economic, social and environmental impacts of the oil spill at sea; d Other relevant information/ data. 4. Collected information/ data shall be consolidated and analyzed. 5. In case the collected and consolidated information/ data as regulated in Clause 2 of this Article fails to meet the requirements for the preliminary evaluation of the marine environmental pollution from the oil spill at sea, a field investigation or survey shall be carried out for collecting necessary information/data according to the positions diagram and the plan for additional measurement, monitoring and sampling regulated in Article 9 hereof. Article 9. Formulating positions diagram and plan for additional measurement, monitoring and sampling serving the preliminary investigation and evaluation of marine environment pollution1. Formulation of the diagram of additional measurement, monitoring and sampling positionsThe formulation of the positions diagram shall be made in accordance with regulations on additional measurement, monitoring and sampling. 2. Formulation of the plan for additional measurement, monitoring and sampling .........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66b Additional measurement, monitoring and sampling workload;c Time of additional measurement, monitoring and sampling;d Personnel and equipment serving the additional measurement, monitoring and 10. Investigation, measurement and monitoring for determining the oil content in sea water, current conditions of biological resources and ecosystems serving the preliminary investigation and evaluation of marine environment pollution1. Measurement, monitoring and sampling shall be performed at positions and according to the plan determined in Article 9 hereof. Sampling, handling and storage of samples of sea water and sediment at the surface of the seabed must be performed in accordance with applicable laws. 2. Monitoring of meteorological and hydrological factors, including visibility, air temperature, atmospheric pressure, air humidity, wind, rain, sea water temperature, sea surface state; other weather conditions must be also recorded if any. 3. Carry out the measurement and monitoring of factors concerning the sea water and samples of surface sediment in the seabed from the oil spill. 4. Observe, make videos, take photographs, interview and record information about the existing conditions of biological resources and ecosystems. 5. Review, examine and correct field measurement and monitoring documents/ figures. .........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 667. Process and analyze samples at the laboratory. Article 11. Detailed investigation, measurement and survey of marine environmental pollution 1. Procedures for detailed investigation and survey of marine environmental pollution a Divide the area subject to the detailed investigation and evaluation into sub-areas based on the criteria mentioned in Clause 2 of this Article; b Establish measurement and monitoring routes and positions diagrams, take and analyze marine environment samples by means of supplementing and increasing the number of the positions determined in Article 9 hereof, ensuring that each sub-area must have at least one measurement, monitoring and sampling route, and density of measurement and monitoring positions must be conformable with applicable national technical regulations/ standards on environment; observe, make videos, take photographs, interview and record information about the existing conditions, analyze and evaluate the impacts of the oil spill on biological resources and ecosystems; c Prepare the plan for measurement, monitoring, sampling and analysis of samples of marine environment; d Implement the plan for measurement, monitoring, sampling and analysis of samples of marine environment in accordance with applicable regulations. Marine environment parameters to be analyzed are provided in Clause 3 of this Article. 2. Division of area of the detailed investigation and evaluation into sub-areas shall be made based on the following criteria a Natural conditions, morphological and geomorphologic characteristics; .........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66c Exploitation and use of marine resources. 3. Sea water parameters and parameter of surface sediments in the seabed caused from the oil spill to be analyzed shall be determined in accordance with the national technical regulations/ standards on environment. Article 12. Detailed evaluation of marine environmental pollution 1. Contents of the detailed evaluation a Evaluate the levels of pollution of sea water and surface sediments in the seabed by reference to parameters specified in national technical regulations on environment as regulated in Clause 3 Article 11 hereof; b Evaluate the degree of the marine environmental vulnerability associated to oil spills for the sub-areas in accordance with regulations in Clause 2 of this Article. 2. The assessment of the degree of the marine environmental vulnerability associated to oil spills for the sub-areas shall be carried out as follows a Carry out the quantitative assessment of the environmental vulnerability index Iv, which is calculated from 15 individual indicators Vi and the weighting factor of such individual indicators Ki by adopting the following formula Iv = Ki ×Vi.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66The value of the individual indicator Vi shall be calculated by marking according the criteria mentioned in the Appendix No. 02 enclosed herewith; b The severity degrees of the marine environmental vulnerability for the sub-area shall be classified according to the value Iv into 04 degrees as follows low vulnerability, medium vulnerability, high vulnerability and critical vulnerability. 3. The report on the detailed evaluation of marine environmental pollution from oil spills at sea shall be prepared by using the form provided in the Appendix No. 03 enclosed authorities, organizations and individuals remedying oil spills shall be responsible for carrying out the detailed investigation and evaluation of the marine environmental pollution from oil spills. The detailed investigation and evaluation of the marine environmental pollution from oil spills at sea must be completed within a maximum period of 20 business days from the date in which the report on the preliminary investigation and evaluation is made. Article 13. Conditions for preparing the plan for remediation of oil spills at sea 1. The plan for remediation of oil spills at sea shall be prepared in the following circumstances a The ratio of the positions at which the contents of environmental parameters are higher than the maximum permissible levels prescribed in national technical regulations/ standards on environment to total number of positions of measurement, monitoring and sampling is higher than 25%; b The ratio of total area of sub-areas with low vulnerability degree to total area subject to the detailed investigation and evaluation is higher than 15%. .........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66Article 14. Monitoring of environmental pollution caused by oil spills at sea1. Measurement, monitoring, sampling and analysis of environmental parameters whose values exceed the maximum permissible levels prescribed in relevant national technical regulations/ standards on environment shall be carried out and the vulnerability degree of each sub-area shall be periodically assessed. 2. Measurement, monitoring, sampling and analysis of environmental parameters whose values exceed the maximum permissible levels prescribed in relevant national technical regulations/ standards on environment shall be carried out according to the following frequency a For sea water Once per week; b For the surface sediments in the seabed Twice per The assessment of the environmental pollution caused by the oil spill at sea shall be made on a periodical basis of every 15 days by using the form provided in the Appendix No. 04 enclosed herewith. Regulatory authorities, organizations and individuals remedying oil spills shall be responsible for preparing reports on changes in environmental pollution caused by oil spills at sea. 4. Changes in the environmental pollution caused by oil spills at sea shall be monitored within 30 days from the date on which the report on detailed evaluation of the marine environmental pollution caused by oil spills at sea is made. In case where the values of environmental parameters still exceed the maximum permissible levels prescribed in relevant national technical regulations/ standards on environment, the plan for remediation of oil spills at sea shall be formulated. 1. Within 10 days from the date on which the report on detailed evaluation of the marine environmental pollution caused by oil spills at sea is made or from the completion of the monitoring of changes in the marine environmental pollution, regulatory authorities, organizations and individuals remedying oil spills shall complete the plans for remediation of oil spills at sea. .........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66b Objectives and scope of the remediation of oil spills at sea; c The measure for remediation of oil spills at sea;d The supervision of the implementation of the plan for remediation of oil spills at sea according to the selected plans regulated in Clause 2 Article 18 hereof;dd Evaluation of the implementation of the plan for remediation of oil spills at sea. Detailed contents of the plan for remediation of oil spills at sea are available in the form provided in the Appendix No. 05 enclosed herewith. 3. Regulatory authorities, organizations and individuals remedying oil spills must send the complete plans for remediation of oil spills at sea to the People’s Committee at the place where the oil spill occurs and regulatory ministries. 4. Provincial People’s Committees and relevant ministries shall send the received plans for remediation of oil spills at sea to the Ministry of Natural Resources and 16. Implementing the plan for remediation of oil spills at sea 1. The plan for remediation of oil spills at sea must be implemented according to its contents. .........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66Article 17. Modification of plan for remediation of oil spills at sea 1. Regulatory authorities, organizations and individuals remedying oil spills shall consider modifying the plans for remediation of oil spills at sea in the following circumstances a The measure for remediation of oil spills at sea of the plan is ineffective; b There are unscheduled national defense and security affairs; c The plan for remediation of oil spills at sea must be modified because of acts of God or force majeure In case prescribed in Point a Clause 1 of this Article, the modification of the plan for remediation of oil spills at sea must be made based on the results of the evaluation of the implementation of the plan. The modification of the plan for remediation of oil spills at sea must be completed within 10 days from the date on which the modification decision is issued. Primary contents of a modified plan for remediation of oil spills at sea are conformable with Clause 2 Article 15 hereof; the modified plan for remediation of oil spills at sea must be also sent to the relevant authorities as prescribed in Clause 3 and Clause 4 Article 15 hereof. Article 18. Supervising implementation of plan for remediation of oil spills at sea 1. The authority that receives the plan for remediation of oil spills at sea and the report on results thereof, within the ambit of assigned duties and rights, shall be responsible for supervising the results of the remediation of oil spills at sea..........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66a Environmental parameters meeting the national technical regulations/ standards on environment; b Recovered biological resources and 19. Evaluating results of the plan for remediation of oil spills at sea 1. Regulatory authorities, organizations and individuals remedying oil spills shall carry out the evaluation of results of their plans for remediation of oil spills at sea and modified plans. 2. The report on the evaluation of results of the plan for remediation of oil spills at sea shall be made according to the form provided in the Appendix No. 06 enclosed herewith. Chapter IVIMPLEMENTATIONArticle 20. EffectThis Circular comes into force from March 12, 2019. .........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 661. The General Department of Vietnam’s Sea and Islands shall instruct and inspect the implementation of this Circular. 2. Ministries, ministerial-level agencies, the Government's affiliates, People’s Committees of provinces and central-affiliated cities, and relevant organizations and individuals are responsible for implementing this Difficulties that arise during the implementation of this Circular should be reported to the Ministry of Natural Resources and Environment for consideration./.PP. MINISTER DEPUTY MINISTER Tran Quy Kien Thông tư 33/2018/TT-BTNMT ngày 26/12/2018 quy định về quy trình khắc phục hậu quả sự cố tràn dầu trên biển do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành MINISTRY OF NATURAL RESOURCES AND ENVIRONMENT - SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM Independence - Freedom - Happiness - No. 33/2011/TT-BTNMT Hanoi, August 01, 2011 CIRCULARON SOIL MONITORING PROCEDURES MINISTER OF NATURAL RESOURCES AND ENVIRONMENTPursuant to the Government's Decree No. 25/2008/NĐ-CP on March 04, 2008 on defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Natural Resources and Environment, amended in the Government's Decree No. 19/2010/NĐ-CP dated March 08, 2010 and Decree No. 89/2010/NĐ-CP dated August 16, 2010;Pursuant to the Government's Decree No. 102/2008/NĐ-CP dated September 15, 2008 on collection, management, and use of database about natural resources and environment; Pursuant to the Prime Minister’s Decision No. 16/2007/QĐ-TTg dated January 29, 2007 on approval for Master Plan for national monitoring network for natural resources and environment by 2020;At the request of Director of Vietnam Environment Administration, Director of Department of Science and Technology, and Director of Legal Department,HEREBY PRESCRIBES.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66GENERAL PROVISIONSArticle 1. ScopeThis Circular provides for soil monitoring procedures, including determination of monitoring purposes, monitoring program design, and monitoring program 2. Regulated entitiesThis Circular applies to1. Central and local environment authorities; environmental monitoring stations and centers of the national environmental monitoring network and local environmental monitoring networks; 2. The organizations licensed or assigned to carry out environmental monitoring, provide environmental monitoring services, and submit reports to central and local environment 3. Rules for applying cited standards and methods1. The application of standards and methods must comply with the monitoring, analysis methods and standards mentioned in Chapter II of this Circular;.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66Chapter IISOIL MONITORING PROCEDURES Article 4. Monitoring purposes Basis purposes of soil monitoring 1. Assess the soil condition;2. Determine the tendency and development, risk of pollution, soil degradation and soil emergencies;3. Form a basis for introduction of policies, controlling pollution, making planning, and use of land serving sustainable economic, social, and environmental development;4. Satisfy other requirements for national, regional, and local environment 5. Designing monitoring program.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 661. Type of monitoringDepending on the monitoring purposes, the program designer must determine whether the monitoring is background monitoring or impact Monitoring location and positiona To accurately determine the monitoring location and position, a prior site survey must be carried out;b The monitoring location and position depends on the general targets and condition of each monitoring position; c The scale of the soil monitoring position depends on the spatial, temporal sampling density, and the type of soil. Monitoring positions are usually at the center and around the border;d Soil monitoring positions are usually selected under the rule of representativeness terrain, group of soil, purpose of soil, etc. and must ensure the sustainability of the monitoring positions;dd Soil monitoring shall be carried out where the soil is under primary impact such as area of land at risk of mixed pollution industrial waste, urban waste, lower sections of urban streams; degraded land with low natural fertility; area of land serving intensive agriculture; area of land facing salinization or alkalinization; declined land facing degradation due to erosion, run-off; desertification; some positions under the same conditions without impact shall be selected for comparison and assessment. 3. Monitoring parameters.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66b With regard to background monitoring the parameters selected must adequately reflect the characteristics of the soil in terms of its condition, processes and factors that affect such processes;c With regard to impact monitoring specific parameters vary on a case-by-case basis and are indicating;d Parameters are classified into two basic groups slowly varying parameters and fast varying parameters- Slowly varying parameters include composition, cation exchange capacity, organic carbon, total nitrogen, total phosphate, total potassium; - Fast varying parameters include exchangeable cation, dissolved ions, toxins, residue of fertilizers, pesticides, etc.;dd Soil monitoring parameters shall be selected according to the purposes of the monitoring program. If the soil monitoring is carried out for the first time, it is necessary to analyze or common physical, chemical, and biological properties of the General parameters include- Physical parameters+ Composition;.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66+ Moisture maximum moisture absorption capacity, witting point;+ Porosity, tightness, wet density, density;+ Permeability and water Chemical parameters+ pH H2O, KCl;+ Reduction potential Eh or ORP;+ Total N, P, K;+ Organic substances;+ Digestible phosphate, digestible potassium;.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66+ Cation-exchange capacity;+ Base saturation; BS% = Ca2+ + Mg2+ + K+ + Na+ x 100/CEC;+ Electrical conductance, total soluble salt;+ HCO3- only applied to saline soil;+ Anion Cl‑, SO42- ;+ Exchangeable Sodium Percentage ESP = %Na x 100/CEC;+ Sodium adsorption ratio; SAR=1,41Na/Ca+Mg0,5;+ NH4+, NO3-;+ Heavy metals Cu, Pb, Zn, Cd, As, Hg, Cr;.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66- Biological parameters+ Total microorganisms in soil;+ Bacteria;+ Fungi;+ from the aforementioned parameters, additional parameters may be used to serve the research as recommended by Monitoring duration and frequencyMonitoring duration and frequency shall be determined as followsa The soil monitoring duration must suit the purposes of monitoring, type of monitoring, and ensure that the soil monitoring is not obstructed by external factors;.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66- For slowly varying parameters at least once every 3 – 5 years;- For fast varying parameters at least once every Monitoring planningBased on the monitoring program, the monitoring planning plan includesa List of personnel and their tasks;b List of organizations and individuals that participate, cooperate in environmental monitoring if any;c List of equipment, instruments, chemicals used at the site and in the laboratory; d Protective equipment serving environmental monitoring;dd Types of samples, volumes of samples, and duration of sample retention;.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66g Funding for environmental monitoring;h Plan for assurance and control of environmental monitoring 6. Executing monitoring programA monitoring program consists of the following tasks1. Preparation before going to the siteThe following preparation tasks must be done before monitoringa Prepare documents, maps, diagrams, and general information about the sampled area;b Monitor the climate and weather developments;c Prepare necessary tools and instruments; check, clean, and calibrate the instruments for sampling, measuring, and testing before going to the site; .........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66dd Prepare sample labels, forms, monitoring and analysis logs as prescribed;e Prepare instruments for taking and transporting samples;g Prepare protective equipment;g Prepare funding and personnel for monitoring; i Prepare accommodation for those who work for many days;k Prepare relevant documents and forms;2. On-site sampling and measurementa Soil samplingSoil sampling methods must comply with applicable standards listed in Table 1.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 sampling methodNumber1Soil quality - Vocabulary - Part 2 Terms and definitions relating to sampling• TCVN 6495-22001 ISO 11074-219982Soil quality – Sampling – General requirements.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 663Soil quality – Sampling – Part 2 Guidance on sampling techniques• TCVN 7538-22005 ISO 10381-220024Soil quality - Simplified soil description• TCVN 68572001 ISO 1125919985.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66• TCVN 40461985 - At a monitoring position take 01 primary sample and 04 secondary samples around the monitoring position in the same plot of field or area that is considered consistent+ Primary sample take soil profiles at 02 layers of soil depending on the form of the profile, the depth may be up to 30 cm for the topsoil and 30 – 60 cm for the next layer of 05 mixed samples;+ Secondary samples taken at the topsoil may reach up to 30 cm of the mixed With regard to soil profiles soil sampling and description according to soil profiles including the description and determination of soil name have to be carried out by experts in soil science. The depth of the sampled layer varies according to the type of soil;- In the area of degraded land, samples shall be taken at the depth of 0 – 15 cm of the topsoil and 15 – 40 cm at the second layer depending on the time of monitoring;- With regard to alkali soil, saline soil, or soil contaminated with heavy metals, soil samples shall be taken by the depth of the soil profile for assessment and comparison. The depth of sampling according to soil profile shall vary from 0 to 15 cm depending on the monitoring purposes. The quantity of sampling layers depends on the stratification of the whole soil profile. 4 -5 layers of the same soil profile may be sampled;- At least 500 g of soil shall be sampled for physical and chemical analysis. The weight of any sample used for comparison or retention in the soil sample bank must exceed 2000 g;- When sampling soil that contains large materials gravel, organic bodies, etc. because of inconsistency of soil or the particles are too big, the discarded materials must be described, weighed or estimated, and recorded to evaluate the relation of the analysis result and the composition of the original sample. .........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66- On-site measurement Eh or ORP, EC, pH, salinity, etc. must be directly measured at the site according to requirements of each monitoring purposes. The measurement procedures are similar to those in the laboratory;- Taking samples for on-site measurements is similar to taking samples for laboratory analysis according to applicable standards mentioned in Table Quality assurance and control tasks at the site shall comply with regulations environmental monitoring quality assurance and control of the Ministry of Natural Resources and Preserving and transporting soil samplesa Samples shall be stored in dedicated sample containers or clean plastic bags; sample labels must be stored in plastic bags so that the text is not smeared by water; the bags shall be tied with rubber bands, stored in the sample box, and transported to the laboratory with suitable means of transport;b Fresh samples serving analysis of biological parameters must be preserved under separate procedures. Soil samples must be put in cold storage at 2 – 5 oC and avoid contact with air. Soil samples taken shall be transported to the laboratory for analysis as soon as Analysis in laboratorya Depending on the capacity of the laboratory, the parameters must be analyzed in accordance with one of the methods mentioned in Table 2Table 2 Method for analysis of parameters in laboratory.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66ParameterNumber of standard/method1Composition• Robinson tube method2Density• Pyknometer method3.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66• Metal cylindrical pipe method4pHH2O• TCVN 59792007 ISO 103902005;• TCVN 440219875pHKCl• TCVN 59792007 ISO 103902005;• TCVN 44011987.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66EC• TCVN 66502000 ISO 1126519947Total soluble salt• ISO 1126519948Cl‑• Electrode or titration 9.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66• TCVN 66562000 ISO 110481995;10N-NH4+• TCVN 6643200011N-NO3-• TCVN 6643200012Total N.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 6613Total K• TCVN 8660201114Digestible nitrogen • TCVN 5255200915Digestible P• TCVN 86612011.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66Digestible K• TCVN 8662201117Organic carbon• TCVN 66422000;• TCVN 6644200018Total exchangeable base• TCVN 46212009.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66CEC• BS ISO 234702007;• ISO 11260199420Exchangeable acidity exchangeable H+• TCVN 4403201121Cd, Co, Cu, Zn, Pb, Ni, Mn• TCVN 64962009.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66As• BS ISO 20280200723Metal• TCVN 82462009 EPA Method 7000B24Residue of pesticides• TCVN 61321996;• TCVN 61342009;.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66• TCVN 80612009 ISO 10382200225Bacteria• Most probable number MPN26Fungi• Most probable number MPN27Actinobacteria.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66b If national standards for determination of the parameters mentioned in Table 2 are not available, corresponding international standards in Table 2 or other international standards with equal or higher accuracy shall be applied;c Quality assurance and control tasks in the laboratory shall comply with regulations environmental monitoring quality assurance and control of the Ministry of Natural Resources and Processing data and reportinga Processing data- Data check check the rationality of the environment analysis and monitoring data. Data shall be checked according to documents of the samples sampling record, on-site sampling logs, sample delivery note, on-site measurement/analysis result note, laboratory analysis result sheet, etc., data of QC samples blank samples, repeated samples, standard samples, etc.;- Statistical processing according to the quantity of samples and the report, various methods and software programs may be used for statistical processing as long as the essential description minimum value, maximum value, mean value, number exceeding standards, etc; must be available;- Comments on the data the comments must be given according to monitoring and analysis results that have been processed and verified, relevant technical regulations and ReportingAfter the monitoring program is completed, a monitoring result report shall be made and send to a competent authority as prescribed..........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66IMPLEMENTATIONArticle 7. Implementation1. Vietnam Environment Administration are responsible for providing guidance, inspect, and supervise the implementation of this Ministers, Heads of ministerial agencies, Heads of Governmental agencies, Presidents of the People’s Committees, relevant organizations and individuals are responsible for the implementation of this 8. Effect1. This Circular takes effect on September 15, Difficulties that arise during the implementation of this Circular should be reported to the Ministry of Natural Resources and Environment via Vietnam Environment Administration for timely consideration./..........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66 ...loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu... Danh mục Văn bản và Tra cứu 1. Tra cứu Văn Bản 2. Tra cứu Dự thảo 3. Văn bản mới ban hành 4. Tra cứu Tiêu Chuẩn 5. ICS Phân loại Quốc tế về Tiêu chuẩn 6. Tra cứu Công Văn 7. Thuật ngữ pháp lý 8. Tra cứu Bản án 9. Luật sư toàn quốc 10. Website ngành luật 11. Hỏi đáp pháp luật cứu Xử phạt vi phạm hành chính 13. Bảng giá đất 14. Tra cứu mẫu hợp đồng 15. Tra cứu mức phí, lệ phí 16. Tra cứu diện tích tách thửa đất ở 17. Tra cứu xử phạt giao thông đường bộ 18. Biểu thuế WTO 19. Biểu thuế ASEAN 20. PHÁP LUẬT DOANH NGHIỆP Thông tin và bài viết 21. Pháp lý phát sinh do Covid-19 22. Hiệp định CPTPP 23. HTKK - Hỗ Trợ Kê Khai 24. Tính thuế thu nhập cá nhân Online 25. Văn bản TP. Hồ Chí Minh Sơ đồ WebSite Giới thiệu Hướng dẫn sử dụng Rss Homepage Widget Từ khoá Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản... Đăng nhập Quên mật khẩu? Đăng ký mới Đăng nhập bằng Google Thuộc tính Nội dung Tiếng Anh English Văn bản gốc/PDF Lược đồ Liên quan hiệu lực Liên quan nội dung Tải về Số hiệu 33/2013/TT-BTNMT Loại văn bản Thông tư Nơi ban hành Bộ Tài nguyên và Môi trường Người ký Nguyễn Mạnh Hiển Ngày ban hành 25/10/2013 Ngày hiệu lực Đã biết Ngày công báo Đã biết Số công báo Đã biết Tình trạng Đã biết BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG - CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc - Số 33/2013/TT-BTNMT Hà Nội, ngày 25 tháng 10 năm 2013 THÔNG TƯ BAN HÀNH ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT LƯU TRỮ TÀI LIỆU ĐẤT ĐAI Căn cứ Luật Đất đai số 13/2003/QH11 ngày 26 tháng 11 năm 2003; Căn cứ Luật Lưu trữ số 01/2011/QH13 ngày 11 tháng 11 năm 2011; Căn cứ Nghị định số 102/2008/NĐ-CP ngày 15 tháng 9 năm 2008 của Chính phủ về việc thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng dữ liệu về tài nguyên và môi trường; Căn cứ Nghị định số 21/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường; Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Quản lý đất đai, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch, Vụ trưởng Vụ Pháp chế; Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư Định mức kinh tế - kỹ thuật lưu trữ tài liệu đất đai. Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Định mức kinh tế - kỹ thuật lưu trữ tài liệu đất đai. Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 11 tháng 12 năm 2013. Điều 3. Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các đơn vị thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./. Nơi nhận - Văn phòng Quốc hội; - Văn phòng Chính phủ; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - Kiểm toán Nhà nước; - UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; - Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp; - Bộ trưởng, các thứ trưởng Bộ TN&MT; - Sở TN&MT các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; - Công báo, Cổng thông tin điện tử Chính phủ; - Các đơn vị trực thuộc Bộ TN&MT, Website Bộ TN&MT; - Lưu VT, TCQLĐĐ, KH, PC. KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Nguyễn Mạnh Hiển ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT LƯU TRỮ TÀI LIỆU ĐẤT ĐAI Kèm theo Thông tư số 33/2013/TT-BTNMT ngày 25 tháng 10 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Chương 1. QUY ĐỊNH CHUNG 1. Định mức kinh tế - kỹ thuật lưu trữ tài liệu đất đai là căn cứ để xây dựng đơn giá và dự toán kinh phí lưu trữ tài liệu đất đai áp dụng cho các công việc sau Kiểm tra, tiếp nhận tài liệu đất đai. Chỉnh lý tài liệu đất đai. Bảo quản tài liệu đất đai. Phục vụ khai thác tài liệu đất đai. 2. Định mức này áp dụng cho các công ty nhà nước, các đơn vị sự nghiệp công lập, các tổ chức và cá nhân có liên quan thực hiện các công việc lưu trữ tài liệu đất đai bằng ngân sách Nhà nước. 3. Định mức kinh tế - kỹ thuật bao gồm các định mức thành phần Định mức lao động công nghệ sau đây gọi là định mức lao động Là thời gian lao động cần thiết để sản xuất ra một sản phẩm thực hiện một bước công việc. Nội dung định mức lao động bao gồm a Nội dung công việc Xác định các thao tác cơ bản để thực hiện bước công việc. b Định biên Quy định số lượng lao động và cấp bậc kỹ thuật để thực hiện công việc. Cấp bậc kỹ thuật thực hiện theo “Tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch công chức - viên chức ngành tài nguyên môi trường và ngành văn thư lưu trữ”. c Định mức lao động Quy định thời gian lao động trực tiếp sản xuất một sản phẩm thực hiện bước công việc; đơn vị tính là công cá nhân hoặc công nhóm/đơn vị sản phẩm; ngày công ca tính bằng 8 giờ làm việc. Định mức vật tư và thiết bị a Định mức vật tư và thiết bị bao gồm định mức sử dụng vật liệu và định mức sử dụng dụng cụ công cụ, dụng cụ, định mức thiết bị máy móc. - Định mức sử dụng vật liệu Là số lượng vật liệu cần thiết để sản xuất ra một sản phẩm thực hiện một công việc. - Định mức sử dụng dụng cụ, thiết bị Là thời gian người lao động sử dụng dụng cụ, thiết bị cần thiết để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm hoặc hoàn thành một công việc cụ thể; đơn vị tính là ca. b Thời hạn sử dụng dụng cụ, thiết bị Là thời gian dự kiến sử dụng dụng cụ, thiết bị vào hoạt động sản xuất trong điều kiện bình thường, phù hợp với các thông số kinh tế - kỹ thuật của dụng cụ, thiết bị, đơn vị tính như sau - Thời hạn sử dụng dụng cụ Đơn vị tính là tháng; - Thời hạn sử dụng thiết bị Theo quy định tại các Thông tư liên tịch hướng dẫn lập dự toán giữa Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên và Môi trường. c Điện năng tiêu thụ của các dụng cụ, thiết bị dùng điện được tính trên cơ sở công suất của dụng cụ, thiết bị; tính theo 8 giờ làm việc trong 1 ngày công ca và định mức sử dụng dụng cụ, thiết bị. Mức điện năng trong các bảng định mức đã được tính theo công thức sau Mức điện = Công suất thiết bị/giờ x 8 giờ/ca x số ca sử dụng dụng cụ, thiết bị + 5% hao hụt. d Mức cho các dụng cụ nhỏ, phụ được tính bằng 5% mức dụng cụ tại bảng định mức dụng cụ. đ Mức vật liệu nhỏ nhặt và hao hụt được tính bằng 8% mức vật liệu tại bảng định mức vật liệu. 4. Giải thích từ ngữ và quy định các chữ viết tắt Giải thích từ ngữ a Tài liệu rời lẻ là tài liệu chưa được lập hồ sơ còn trong tình trạng bó gói, lộn xộn; b Tài liệu đã lập hồ sơ sơ bộ là tài liệu đã được đưa về từng vấn đề, tương ứng với 01 hồ sơ nhưng chưa hoàn chỉnh theo yêu cầu của nghiệp vụ chỉnh lý tài liệu; c Bộ tài liệu là tập hợp các tài liệu có liên quan đến việc tác nghiệp chuyên môn đất đai theo đơn vị hành chính cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh và cấp cả nước của một sản phẩm giao nộp vào lưu trữ; d Mét giá tài liệu là đơn vị đo lường tính số lượng tài liệu lưu trữ bằng mét xếp trên giá trong kho lưu trữ, có chiều dài 01 mét tài liệu khổ A4 được xếp đứng hoặc xếp ngang gáy xuống sát vào nhau trên giá hoặc tủ; có thể quy đổi bằng 10 cặp, hộp, bó tài liệu, mỗi cặp hộp, bó có độ dày 10 cm; mét giá tài liệu ở đây được tính là mét giá tài liệu ban đầu đưa ra chỉnh lý. Quy định các chữ viết tắt Nội dung viết tắt Viết tắt Kinh tế - kỹ thuật KT-KT Số thứ tự TT Bảo hộ lao động BHLĐ Lưu trữ viên bậc 1, bậc 2, bậc 3 LTV1, LTV2, LTV3 Kỹ thuật viên bậc 1, bậc 2, bậc 6 KTV1, KTV2, KTV6 Kỹ sư bậc 3, kỹ sư bậc 4 KS3, KS4 Đơn vị tính ĐVT Mét giá tài liệu Mét giá Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất GCN Biến động về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất BĐQSDĐ Tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương Cấp tỉnh Huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh Cấp huyện Xã, phường, thị trấn Cấp xã 5. Quy định quy đổi đơn vị sản phẩm các tài liệu giấy sang mét giá TT Danh mục tài liệu Đơn vị tài liệu Đơn vị tính mức quy đổi theo 01 mét giá tài liệu 1 Các văn bản hành chính về quản lý đất đai tài liệu hành chính Mét giá 2 Hồ sơ giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất Hồ sơ 100 hồ sơ 3 Hồ sơ thanh tra, kiểm tra, giải quyết tranh chấp, khiếu nại về đất đai Hồ sơ 130 hồ sơ 4 Hồ sơ đo đạc địa chính Tài liệu xây dựng lưới địa chính các loại sổ đo; các loại sơ đồ, bản đồ; các loại tài liệu khác về xây dựng lưới địa chính Điểm 20 điểm Tài liệu xây dựng bản đồ địa chính a Bản đồ địa chính, bản đồ gốc Mảnh 400 mảnh b Biên bản xác định ranh giới, mốc giới thửa đất; hồ sơ kỹ thuật thửa đất Mét giá c Các loại sổ sổ đo chi tiết; sổ đo tính diện tích; sổ dã ngoại; sổ mục kê tạm Mét giá 5 Hồ sơ địa chính Hồ sơ đăng ký, cấp đổi, cấp lại, đăng ký biến động quyền sử dụng đất Hồ sơ 200 hồ sơ Hồ sơ đăng ký cấp mới GCN Hồ sơ 300 hồ sơ Các giấy tờ khác có liên quan đến cấp GCN tính cho 1 đơn vị cấp xã Bộ tài liệu 5 bộ tài liệu Các loại sổ sổ mục kê; sổ địa chính; sổ cấp GCN; sổ theo dõi biến động đất đai Quyển 30 quyển Bản lưu GCN Giấy giấy Bản đồ địa chính sau đăng ký Mảnh 400 mảnh 6 Hồ sơ thống kê, kiểm kê đất đai Hồ sơ thống kê đất đai a Hồ sơ thống kê đất đai cấp xã các loại văn bản có liên quan đến thống kê đất đai; bảng, biểu thống kê đất đai; báo cáo thuyết minh thống kê đất đai Bộ tài liệu 8 bộ tài liệu b Hồ sơ thống kê đất đai cấp huyện các loại văn bản có liên quan đến thống kê đất đai; bảng, biểu thống kê đất đai; báo cáo thuyết minh thống kê đất đai Bộ tài liệu 7 bộ tài liệu c Hồ sơ thống kê đất đai cấp tỉnh các loại văn bản có liên quan đến thống kê đất đai; bảng, biểu thống kê đất đai; báo cáo thuyết minh thống kê đất đai Bộ tài liệu 6 bộ tài liệu d Hồ sơ thống kê đất đai cấp vùng, cấp cả nước các loại văn bản có liên quan đến thống kê đất đai; bảng, biểu thống kê đất đai; báo cáo thuyết minh thống kê đất đai Bộ tài liệu 5 bộ tài liệu Hồ sơ kiểm kê đất đai a Hồ sơ kiểm kê đất đai cấp xã các loại văn bản có liên quan đến kiểm kê đất đai; bảng, biểu kiểm kê đất đai; báo cáo thuyết minh kiểm kê đất đai; các loại bản đồ Bộ tài liệu 6 bộ tài liệu b Hồ sơ kiểm kê đất đai cấp huyện các loại văn bản có liên quan đến kiểm kê đất đai; bảng, biểu kiểm kê đất đai; báo cáo thuyết minh kiểm kê đất đai; các loại bản đồ Bộ tài liệu 5 bộ tài liệu c Hồ sơ kiểm kê đất đai cấp tỉnh các loại văn bản có liên quan đến kiểm kê đất đai; bảng, biểu kiểm kê đất đai; báo cáo thuyết minh kiểm kê đất đai; các loại bản đồ Bộ tài liệu 4 bộ tài liệu d Hồ sơ kiểm kê đất đai cấp vùng, cấp cả nước các loại văn bản có liên quan đến kiểm kê đất đai; bảng, biểu kiểm kê đất đai; báo cáo thuyết minh kiểm kê đất đai; các loại bản đồ Bộ tài liệu 3 bộ tài liệu 7 Hồ sơ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất Hồ sơ quy hoạch sử dụng đất a Hồ sơ quy hoạch sử dụng đất cấp xã các loại văn bản có liên quan đến quy hoạch sử dụng đất cấp xã; báo cáo thuyết minh; các loại bản đồ Bộ tài liệu 5 bộ tài liệu b Hồ sơ quy hoạch sử dụng đất cấp huyện các loại văn bản có liên quan đến quy hoạch sử dụng đất cấp huyện; báo cáo thuyết minh; các loại bản đồ Bộ tài liệu 4 bộ tài liệu c Hồ sơ quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh các loại văn bản có liên quan đến quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh; báo cáo thuyết minh; các loại bản đồ Bộ tài liệu 3 bộ tài liệu d Hồ sơ quy hoạch sử dụng đất cấp vùng, cấp cả nước các loại văn bản có liên quan đến quy hoạch sử dụng đất cả nước; báo cáo thuyết minh; các loại bản đồ Bộ tài liệu 2 bộ tài liệu Hồ sơ kế hoạch sử dụng đất a Hồ sơ kế hoạch sử dụng đất cấp xã các loại văn bản có liên quan đến kế hoạch sử dụng đất cấp xã; báo cáo thuyết minh Bộ tài liệu 7 bộ tài liệu b Hồ sơ kế hoạch sử dụng đất cấp huyện các loại văn bản có liên quan đến kế hoạch sử dụng đất cấp huyện; báo cáo thuyết minh Bộ tài liệu 6 bộ tài liệu c Hồ sơ kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh các loại văn bản có liên quan đến kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh; báo cáo thuyết minh Bộ tài liệu 5 bộ tài liệu d Hồ sơ kế hoạch sử dụng đất cấp vùng, cấp cả nước các loại văn bản có liên quan đến kế hoạch sử dụng đất cả nước; báo cáo thuyết minh Bộ tài liệu 4 bộ tài liệu 8 Hồ sơ đánh giá đất các loại văn bản có liên quan đến đánh giá đất; báo cáo thuyết minh; các loại bản đồ Bộ tài liệu 3 bộ tài liệu 9 Hồ sơ xây dựng bảng giá đất cấp tỉnh các loại văn bản có liên quan đến bảng giá đất báo cáo thuyết minh; bảng giá đất; các loại bản đồ Bộ tài liệu 3 bộ tài liệu 10 Hồ sơ thẩm định và bồi thường Mét giá 11 Hồ sơ các dự án khác và đề tài nghiên cứu khoa học các loại văn bản có liên quan đến dự án, đề tài; báo cáo thuyết minh; các loại bản đồ; tài liệu khác Mét giá Chương 2. ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT LƯU TRỮ TÀI LIỆU ĐẤT ĐAI MỤC 1. KIỂM TRA, TIẾP NHẬN TÀI LIỆU ĐẤT ĐAI 1. Định mức lao động Kiểm tra, tiếp nhận tài liệu hồ sơ đăng ký, cấp GCN Bảng 1 TT Nội dung công việc Định biên Định mức công nhóm/mét giá 1 Công tác chuẩn bị 1KTV6 + 1KS3 0,05 2 Kiểm tra tài liệu 1KTV6 + 1KS3 1,00 3 Nhập kho 1KTV6 + 1KS3 0,20 Ghi chú Định mức lao động trên tính cho việc Kiểm tra, tiếp nhận trong trường hợp tài liệu có cả dạng giấy và dạng số. Trường hợp tài liệu chỉ có dạng giấy tính bằng 0,60 mức trên. Kiểm tra, tiếp nhận các loại tài liệu đất đai khác Định mức lao động Kiểm tra, tiếp nhận các loại tài liệu đất đai khác tính theo hệ số quy định trong bảng sau đối với mức quy định tại Bảng 1 Bảng 2 TT Danh mục tài liệu Đơn vị tính mức Hệ số 1 Các văn bản hành chính về quản lý đất đai tài liệu hành chính Mét giá 0,91 2 Hồ sơ giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất 100 hồ sơ 0,80 3 Hồ sơ thanh tra, kiểm tra, giải quyết tranh chấp, khiếu nại về đất đai 130 hồ sơ 0,85 4 Hồ sơ đo đạc địa chính Tài liệu xây dựng lưới địa chính các loại sổ đo; các loại sơ đồ, bản đồ; các loại tài liệu khác về xây dựng lưới địa chính 20 điểm 0,88 Tài liệu xây dựng bản đồ địa chính a Bản đồ địa chính, bản đồ gốc 400 mảnh 0,80 b Biên bản xác định ranh giới, mốc giới thửa đất; hồ sơ kỹ thuật thửa đất Mét giá 0,89 c Các loại sổ sổ đo chi tiết; sổ đo tính diện tích; sổ dã ngoại; sổ mục kê tạm Mét giá 0,40 5 Hồ sơ địa chính Hồ sơ đăng ký, cấp đổi, cấp lại, đăng ký biến động quyền sử dụng đất 200 hồ sơ 1,00 Hồ sơ đăng ký cấp mới GCN 300 hồ sơ 1,06 Các giấy tờ khác có liên quan đến cấp GCN tính cho 1 đơn vị cấp xã 5 bộ tài liệu 0,90 Các loại sổ sổ mục kê; sổ địa chính; sổ cấp GCN; sổ theo dõi biến động đất đai 30 quyển 0,20 Bản lưu GCN giấy 1,00 Bản đồ địa chính sau đăng ký 400 mảnh 0,80 6 Hồ sơ thống kê, kiểm kê đất đai Hồ sơ thống kê đất đai a Hồ sơ thống kê đất đai cấp xã các loại văn bản có liên quan đến thống kê đất đai; bảng, biểu thống kê đất đai; báo cáo thuyết minh thống kê đất đai 8 bộ tài liệu 0,80 b Hồ sơ thống kê đất đai cấp huyện các loại văn bản có liên quan đến thống kê đất đai; bảng, biểu thống kê đất đai; báo cáo thuyết minh thống kê đất đai 7 bộ tài liệu 0,80 c Hồ sơ thống kê đất đai cấp tỉnh các loại văn bản có liên quan đến thống kê đất đai; bảng, biểu thống kê đất đai; báo cáo thuyết minh thống kê đất đai 6 bộ tài liệu 0,80 d Hồ sơ thống kê đất đai cấp vùng, cấp cả nước các loại văn bản có liên quan đến thống kê đất đai; bảng, biểu thống kê đất đai; báo cáo thuyết minh thống kê đất đai 5 bộ tài liệu 0,80 Hồ sơ kiểm kê đất đai a Hồ sơ kiểm kê đất đai cấp xã các loại văn bản có liên quan đến kiểm kê đất đai; bảng, biểu kiểm kê đất đai; báo cáo thuyết minh kiểm kê đất đai; các loại bản đồ 6 bộ tài liệu 0,85 b Hồ sơ kiểm kê đất đai cấp huyện các loại văn bản có liên quan đến kiểm kê đất đai; bảng, biểu kiểm kê đất đai; báo cáo thuyết minh kiểm kê đất đai; các loại bản đồ 5 bộ tài liệu 0,85 c Hồ sơ kiểm kê đất đai cấp tỉnh các loại văn bản có liên quan đến kiểm kê đất đai; bảng, biểu kiểm kê đất đai; báo cáo thuyết minh kiểm kê đất đai; các loại bản đồ 4 bộ tài liệu 0,85 d Hồ sơ kiểm kê đất đai cấp vùng, cấp cả nước các loại văn bản có liên quan đến kiểm kê đất đai; bảng, biểu kiểm kê đất đai; báo cáo thuyết minh kiểm kê đất đai; các loại bản đồ 3 bộ tài liệu 0,85 7 Hồ sơ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất Hồ sơ quy hoạch sử dụng đất a Hồ sơ quy hoạch sử dụng đất cấp xã các loại văn bản có liên quan đến quy hoạch sử dụng đất cấp xã; báo cáo thuyết minh; các loại bản đồ 5 bộ tài liệu 0,80 b Hồ sơ quy hoạch sử dụng đất cấp huyện các loại văn bản có liên quan đến quy hoạch sử dụng đất cấp huyện; báo cáo thuyết minh; các loại bản đồ 4 bộ tài liệu 0,82 c Hồ sơ quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh các loại văn bản có liên quan đến quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh; báo cáo thuyết minh; các loại bản đồ 3 bộ tài liệu 0,84 d Hồ sơ quy hoạch sử dụng đất cấp vùng, cấp cả nước các loại văn bản có liên quan đến quy hoạch sử dụng đất cả nước; báo cáo thuyết minh; các loại bản đồ 2 bộ tài liệu 0,86 Hồ sơ kế hoạch sử dụng đất a Hồ sơ kế hoạch sử dụng đất cấp xã các loại văn bản có liên quan đến kế hoạch sử dụng đất cấp xã; báo cáo thuyết minh 7 bộ tài liệu 0,80 b Hồ sơ kế hoạch sử dụng đất cấp huyện các loại văn bản có liên quan đến kế hoạch sử dụng đất cấp huyện; báo cáo thuyết minh 6 bộ tài liệu 0,82 c Hồ sơ kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh các loại văn bản có liên quan đến kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh; báo cáo thuyết minh 5 bộ tài liệu 0,84 d Hồ sơ kế hoạch sử dụng đất cấp vùng, cấp cả nước các loại văn bản có liên quan đến kế hoạch sử dụng đất cả nước; báo cáo thuyết minh 4 bộ tài liệu 0,86 8 Hồ sơ đánh giá đất các loại văn bản có liên quan đến đánh giá đất; báo cáo thuyết minh; các loại bản đồ 3 bộ tài liệu 0,82 9 Hồ sơ xây dựng bảng giá đất cấp tỉnh các loại văn bản có liên quan đến bảng giá đất báo cáo thuyết minh; bảng giá đất; các loại bản đồ 3 bộ tài liệu 0,80 10 Hồ sơ thẩm định và bồi thường Mét giá 0,90 11 Hồ sơ các dự án khác và đề tài nghiên cứu khoa học các loại văn bản có liên quan đến dự án, đề tài; báo cáo thuyết minh; các loại bản đồ; tài liệu khác Mét giá 0,85 Ghi chú Định mức lao động trên tính cho việc Kiểm tra, tiếp nhận trong trường hợp tài liệu có cả dạng giấy và dạng số. Trường hợp tài liệu chỉ có dạng giấy tính bằng 0,60 mức trên. 2. Định mức dụng cụ Kiểm tra, tiếp nhận tài liệu hồ sơ đăng ký, cấp GCN Bảng 3 TT Danh mục dụng cụ ĐVT Thời hạn tháng Định mức ca/mét giá 1 Áo blu áo BHLĐ Cái 18 2,00 2 Dép đi trong phòng Đôi 6 2,00 3 Bàn làm việc Cái 96 2,00 4 Chuột máy tính Cái 12 0,05 5 Ghế tựa Cái 60 2,00 6 Tủ đựng tài liệu Cái 60 0,50 7 Bàn dập gim loại to Cái 24 0,01 8 Xe đẩy Cái 36 0,10 9 Máy tính tay Cái 36 0,03 10 Bút bi Cái 1 0,01 11 Bút xóa Cái 2 0,01 12 Đồng hồ treo tường Cái 36 0,50 13 Quạt trần 0,1kW Cái 36 0,34 14 Quạt thông gió 0,04kW Cái 36 0,34 15 Bộ đèn neon 0,04 kW Bộ 30 2,00 16 Máy hút bụi 2 kW Cái 60 0,02 17 Ổn áp dùng chung 10 KVA Cái 60 0,01 18 Lưu điện cho máy tính Cái 60 0,05 19 Điện năng kW 1,33 Ghi chú 1 Định mức dụng cụ trên tính cho việc Kiểm tra, tiếp nhận trong trường hợp tài liệu có cả dạng giấy và dạng số. Trường hợp tài liệu chỉ có dạng giấy tính bằng 0,60 mức trên. 2 Mức cho từng bước công việc tính theo hệ số quy định trong Bảng 4 Bảng 4 TT Nội dung công việc Hệ số 1 Công tác chuẩn bị 0,04 2 Kiểm tra tài liệu 0,80 3 Nhập kho 0,16 Kiểm tra, tiếp nhận các loại tài liệu đất đai khác 1 Định mức dụng cụ Kiểm tra, tiếp nhận các loại tài liệu đất đai khác tính theo hệ số quy định trong Bảng 2 đối với mức quy định tại Bảng 3. 2 Định mức dụng cụ trên tính cho việc Kiểm tra, tiếp nhận trong trường hợp tài liệu có cả dạng giấy và dạng số. Trường hợp tài liệu chỉ có dạng giấy tính bằng 0,60 mức trên. 3 Mức cho từng bước công việc tính theo hệ số quy định trong Bảng 4 3. Định mức thiết bị Kiểm tra, tiếp nhận tài liệu hồ sơ đăng ký, cấp GCN Bảng 5 TT Danh mục thiết bị ĐVT Công suất kW/h Định mức ca/mét giá 1 Máy điều hòa nhiệt độ Cái 2,20 0,34 2 Máy vi tính PC Cái 0,35 0,05 3 Máy photocopy Cái 1,50 0,02 4 Máy in Laser A4 Cái 0,35 0,01 5 Điện năng kW 6,71 Ghi chú 1 Định mức thiết bị trên tính cho việc Kiểm tra, tiếp nhận trong trường hợp tài liệu có cả dạng giấy và dạng số. Trường hợp tài liệu chỉ có dạng giấy tính bằng 0,60 mức trên. 2 Mức cho từng bước công việc tính theo hệ số quy định trong Bảng 4. Kiểm tra, tiếp nhận các loại tài liệu đất đai khác 1 Định mức thiết bị cho Kiểm tra, tiếp nhận các loại tài liệu đất đai khác tính theo hệ số quy định trong Bảng 2 đối với mức quy định tại Bảng 5. 2 Định mức thiết bị trên tính cho việc Kiểm tra, tiếp nhận trong trường hợp tài liệu có cả dạng giấy và dạng số. Trường hợp tài liệu chỉ có dạng giấy tính bằng 0,60 mức trên. 3 Mức cho từng bước công việc tính theo hệ số quy định trong Bảng 4 4. Định mức vật liệu Kiểm tra, tiếp nhận tài liệu hồ sơ đăng ký cấp GCN Bảng 6 Tính cho 01 mét giá TT Danh mục vật liệu Đơn vị tính Định mức 1 Giấy A4 Gram 0,02 2 Mực in lazer A4 Hộp 0,001 3 Mực photocopy Hộp 0,003 4 Mực dấu lọ 60 ml Lọ 0,01 5 Dây buộc Kg 0,05 6 Sổ ghi chép Cuốn 0,01 7 Ghim dập Hộp 0,02 8 Ghim vòng Hộp 0,05 9 Túi Clear Cái 3,00 10 Cặp đựng tài liệu Cái 1,00 Ghi chú 1 Định mức vật liệu trên tính cho việc Kiểm tra, tiếp nhận trong trường hợp tài liệu có cả dạng giấy và dạng số. Trường hợp tài liệu chỉ có dạng giấy tính bằng 0,60 mức trên. 2 Mức cho từng bước công việc tính theo hệ số quy định trong Bảng 4. Kiểm tra, tiếp nhận các loại tài liệu đất đai khác 1 Định mức vật liệu cho Kiểm tra, tiếp nhận các loại tài liệu đất đai khác tính bằng định mức Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ đăng ký, cấp GCN trong Bảng 6. 2 Mức cho từng bước công việc tính theo hệ số quy định trong Bảng 4. MỤC 2. CHỈNH LÝ TÀI LIỆU ĐẤT ĐAI 1. Chỉnh lý tài liệu dạng giấy Định mức lao động Chỉnh lý tài liệu hồ sơ đăng ký, cấp GCN Bảng 7 TT Nội dung công việc Định biên Định mức công nhóm/mét giá 1 Công tác chuẩn bị Lập kế hoạch chỉnh lý tài liệu; giao nhận và vận chuyển tài liệu đến nơi chỉnh lý; vệ sinh sơ bộ tài liệu; soạn thảo các văn bản hướng dẫn chỉnh lý tài liệu kế hoạch thực hiện chỉnh lý; lịch sử đơn vị hình thành phông, lịch sử phông; hướng dẫn xác định giá trị tài liệu; hướng dẫn phân loại lập hồ sơ 1KTV1+ 1KS4 0,40 2 Thực hiện chỉnh lý tài liệu Phân loại tài liệu theo hướng dẫn phân loại 1KTV1 + 1KS4 0,61 Lập hồ sơ hoặc chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ kết hợp xác định giá trị tài liệu tài liệu đã lập hồ sơ sơ bộ 1KTV1 + 1KS4 3,12 Biên mục phiếu tin 1KTV1 + 1KS4 2,48 Kiểm tra, chỉnh sửa việc lập hồ sơ và việc biên mục phiếu tin 1KTV1 + 1KS4 1,66 Hệ thống hóa phiếu tin theo phương án phân loại và hệ thống hóa tài liệu theo phiếu tin 1KTV1 + 1KS4 0,40 Biên mục hồ sơ sắp xếp hồ sơ theo hướng dẫn; đánh số tờ; nhập mục lục trường văn bản; in mục lục, kẹp vào bìa hồ sơ; viết bìa hồ sơ và chứng từ kết thúc 1KTV1 + 1KS4 4,50 Kiểm tra, chỉnh sửa việc biên mục hồ sơ 1KTV1 + 1KS4 0,95 Vệ sinh, tháo bỏ ghim kẹp, làm phẳng tài liệu và vào bìa hồ sơ; đánh số chính thức lên bìa hồ sơ 1KTV1 + 1KS4 0,23 Sắp xếp hồ sơ vào hộp; viết, dán nhãn hộp 1KTV1 + 1KS4 0,11 Vận chuyển hồ sơ vào kho, xếp lên giá và giao, nhận tài liệu vào kho 1KTV1 + 1KS4 0,72 Nhập phiếu tin vào cơ sở dữ liệu và kiểm tra việc nhập phiếu tin 1KTV1 + 1KS4 1,74 Lập mục lục hồ sơ viết lời nói đầu; lập bảng tra cứu hồ sơ; in mục lục, nhân bản; đóng quyển mục lục 1KTV1 + 1KS4 0,50 3 Kết thúc chỉnh lý Hoàn chỉnh và bàn giao hồ sơ phông; viết báo cáo tổng kết. 1KTV1 + 1KS4 0,08 Ghi chú Định mức lao động trên tính cho việc Chỉnh lý tài liệu hồ sơ đăng ký, cấp GCN dạng giấy đã lập hồ sơ sơ bộ. Đối với tài liệu rời lẻ tính bằng 1,10 mức trên. Chỉnh lý các loại tài liệu đất đai khác Định mức lao động cho Chỉnh lý các loại tài liệu đất đai khác tính theo hệ số quy định trong Bảng 8 đối với mức quy định tại Bảng 7 Bảng 8 TT Danh mục tài liệu Đơn vị tính mức Hệ số 1 Các văn bản hành chính về quản lý đất đai tài liệu hành chính Mét giá 1,05 2 Hồ sơ giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất 100 hồ sơ 0,88 3 Hồ sơ thanh tra, kiểm tra, giải quyết tranh chấp, khiếu nại về đất đai 130 hồ sơ 1,07 4 Hồ sơ đo đạc địa chính Tài liệu xây dựng lưới địa chính các loại sổ đo; các loại sơ đồ, bản đồ; các loại tài liệu khác về xây dựng lưới địa chính 20 điểm 0,80 Tài liệu xây dựng bản đồ địa chính a Bản đồ địa chính, bản đồ gốc 400 mảnh 0,30 b Biên bản xác định ranh giới, mốc giới thửa đất; hồ sơ kỹ thuật thửa đất Mét giá 0,88 c Các loại sổ sổ đo chi tiết; sổ đo tính diện tích; sổ dã ngoại; sổ mục kê tạm Mét giá 0,85 5 Hồ sơ địa chính Hồ sơ đăng ký, cấp đổi, cấp lại, đăng ký biến động quyền sử dụng đất 200 hồ sơ 1,00 Hồ sơ đăng ký cấp mới GCN 300 hồ sơ 1,06 Các giấy tờ khác có liên quan đến cấp GCN tính cho 1 đơn vị cấp xã 5 bộ tài liệu 0,90 Các loại sổ sổ mục kê; sổ địa chính; sổ cấp GCN; sổ theo dõi biến động đất đai 30 quyển 0,10 Bản lưu GCN 2000 giấy 0,90 Bản đồ địa chính sau đăng ký 400 mảnh 0,30 6 Hồ sơ thống kê, kiểm kê đất đai Hồ sơ thống kê đất đai a Hồ sơ thống kê đất đai cấp xã các loại văn bản có liên quan đến thống kê đất đai; bảng, biểu thống kê đất đai; báo cáo thuyết minh thống kê đất đai 8 bộ tài liệu 0,88 b Hồ sơ thống kê đất đai cấp huyện các loại văn bản có liên quan đến thống kê đất đai; bảng, biểu thống kê đất đai; báo cáo thuyết minh thống kê đất đai 7 bộ tài liệu 0,88 c Hồ sơ thống kê đất đai cấp tỉnh các loại văn bản có liên quan đến thống kê đất đai; bảng, biểu thống kê đất đai; báo cáo thuyết minh thống kê đất đai 6 bộ tài liệu 0,88 d Hồ sơ thống kê đất đai cấp vùng, cấp cả nước các loại văn bản có liên quan đến thống kê đất đai; bảng, biểu thống kê đất đai; báo cáo thuyết minh thống kê đất đai 5 bộ tài liệu 0,88 Hồ sơ kiểm kê đất đai a Hồ sơ kiểm kê đất đai cấp xã các loại văn bản có liên quan đến kiểm kê đất đai; bảng, biểu kiểm kê đất đai; báo cáo thuyết minh kiểm kê đất đai; các loại bản đồ 6 bộ tài liệu 0,86 b Hồ sơ kiểm kê đất đai cấp huyện các loại văn bản có liên quan đến kiểm kê đất đai; bảng, biểu kiểm kê đất đai; báo cáo thuyết minh kiểm kê đất đai; các loại bản đồ 5 bộ tài liệu 0,86 c Hồ sơ kiểm kê đất đai cấp tỉnh các loại văn bản có liên quan đến kiểm kê đất đai; bảng, biểu kiểm kê đất đai; báo cáo thuyết minh kiểm kê đất đai; các loại bản đồ 4 bộ tài liệu 0,86 d Hồ sơ kiểm kê đất đai cấp vùng, cấp cả nước các loại văn bản có liên quan đến kiểm kê đất đai; bảng, biểu kiểm kê đất đai; báo cáo thuyết minh kiểm kê đất đai; các loại bản đồ 3 bộ tài liệu 0,86 7 Hồ sơ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất Hồ sơ quy hoạch sử dụng đất a Hồ sơ quy hoạch sử dụng đất cấp xã các loại văn bản có liên quan đến quy hoạch sử dụng đất cấp xã; báo cáo thuyết minh; các loại bản đồ 5 bộ tài liệu 0,78 b Hồ sơ quy hoạch sử dụng đất cấp huyện các loại văn bản có liên quan đến quy hoạch sử dụng đất cấp huyện; báo cáo thuyết minh; các loại bản đồ 4 bộ tài liệu 0,79 c Hồ sơ quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh các loại văn bản có liên quan đến quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh; báo cáo thuyết minh; các loại bản đồ 3 bộ tài liệu 0,80 d Hồ sơ quy hoạch sử dụng đất cấp vùng, cấp cả nước các loại văn bản có liên quan đến quy hoạch sử dụng đất cả nước; báo cáo thuyết minh; các loại bản đồ 2 bộ tài liệu 0,81 Hồ sơ kế hoạch sử dụng đất a Hồ sơ kế hoạch sử dụng đất cấp xã các loại văn bản có liên quan đến kế hoạch sử dụng đất cấp xã; báo cáo thuyết minh 8 bộ tài liệu 0,78 b Hồ sơ kế hoạch sử dụng đất cấp huyện các loại văn bản có liên quan đến kế hoạch sử dụng đất cấp huyện; báo cáo thuyết minh 7 bộ tài liệu 0,79 c Hồ sơ kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh các loại văn bản có liên quan đến kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh; báo cáo thuyết minh 6 bộ tài liệu 0,80 d Hồ sơ kế hoạch sử dụng đất cấp vùng, cấp cả nước các loại văn bản có liên quan đến kế hoạch sử dụng đất cả nước; báo cáo thuyết minh 5 bộ tài liệu 0,81 8 Hồ sơ đánh giá đất các loại văn bản có liên quan đến đánh giá đất; báo cáo thuyết minh; các loại bản đồ 3 bộ tài liệu 0,82 9 Hồ sơ xây dựng bảng giá đất cấp tỉnh các loại văn bản có liên quan đến bảng giá đất báo cáo thuyết minh; bảng giá đất; các loại bản đồ 3 bộ tài liệu 0,80 10 Hồ sơ thẩm định và bồi thường Mét giá 0,88 11 Hồ sơ các dự án khác và đề tài nghiên cứu khoa học các loại văn bản có liên quan đến dự án, đề tài; báo cáo thuyết minh; các loại bản đồ; tài liệu khác Mét giá 0,85 Ghi chú Định mức lao động trên tính cho việc Chỉnh lý tài liệu đất đai khác dạng giấy đã lập hồ sơ sơ bộ. Đối với tài liệu rời lẻ tính bằng 1,10 mức trên. Định mức dụng cụ Chỉnh lý tài liệu hồ sơ đăng ký, cấp GCN Bảng 9 TT Danh mục dụng cụ ĐVT Thời hạn tháng Định mức ca/mét giá 1 Áo blu áo BHLĐ Cái 18 27,68 2 Dép đi trong phòng Đôi 6 27,68 3 Bàn làm việc Cái 96 27,68 4 Chuột máy tính Cái 12 0,05 5 Ghế tựa Cái 60 27,68 6 Tủ đựng tài liệu Cái 60 6,92 7 Bàn dập gim loại nhỏ Cái 24 0,05 8 Bàn dập gim loại to Cái 24 0,03 9 Xe đẩy Cái 36 0,20 10 Giá đựng hồ sơ, bản đồ Cái 96 6,92 11 Máy tính tay Cái 36 0,01 12 Đồng hồ treo tường Cái 36 6,92 13 Quạt trần 0,1kW Cái 36 4,64 14 Quạt thông gió 0,04kW Cái 36 4,64 15 Bộ đèn neon 0,04 Kw Bộ 12 27,68 16 Máy hút bụi 2 kW Cái 60 0,21 17 Máy hút ẩm 1,5kW Cái 60 1,73 18 Ổn áp dùng chung 10 KVA Cái 60 0,01 19 Lưu điện cho máy tính Cái 60 0,05 20 Điện năng kW 40,08 Ghi chú Định mức dụng cụ trên tính cho việc Chỉnh lý tài liệu hồ sơ đăng ký, cấp GCN dạng giấy đã lập hồ sơ sơ bộ. Đối với tài liệu rời lẻ tính bằng 1,10 mức trên. Bảng 10 TT Nội dung công việc Hệ số 1 Công tác chuẩn bị 0,02 2 Chỉnh lý tài liệu 0,97 Phân loại tài liệu theo hướng dẫn phân loại 0,03 Lập hồ sơ hoặc chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ kết hợp xác định giá trị tài liệu tài liệu đã lập hồ sơ sơ bộ 0,18 Biên mục phiếu tin 0,14 Kiểm tra, chỉnh sửa việc lập hồ sơ và việc biên mục phiếu tin 0,10 Hệ thống hóa phiếu tin theo phương án phân loại và hệ thống hóa tài liệu theo phiếu tin 0,02 Biên mục hồ sơ sắp xếp hồ sơ theo hướng dẫn; đánh số tờ; nhập mục lục trường văn bản; in mục lục, kẹp vào bìa hồ sơ; viết bìa hồ sơ và chứng từ kết thúc 0,26 Kiểm tra, chỉnh sửa việc biên mục hồ sơ 0,05 Vệ sinh, tháo bỏ ghim kẹp, làm phẳng tài liệu và vào bìa hồ sơ; đánh số chính thức lên bìa hồ sơ 0,01 Sắp xếp hồ sơ vào hộp; viết, dán nhãn hộp 0,01 Vận chuyển hồ sơ vào kho, xếp lên giá và giao, nhận tài liệu vào kho 0,04 Nhập phiếu tin vào cơ sở dữ liệu và kiểm tra việc nhập phiếu tin 0,10 Lập mục lục hồ sơ viết lời nói đầu; lập bảng tra cứu hồ sơ; in mục lục, nhân bản; đóng quyển mục lục 0,03 3 Kết thúc chỉnh lý 0,01 Chỉnh lý các loại tài liệu đất đai khác Định mức dụng cụ cho Chỉnh lý các loại tài liệu đất đai khác tính theo hệ số quy định trong Bảng 8 đối với mức quy định tại Bảng 9. Định mức thiết bị Chỉnh lý tài liệu hồ sơ đăng ký, cấp GCN Bảng 11 TT Danh mục thiết bị ĐVT Công suất kW/h Định mức ca/mét giá 1 Máy điều hòa nhiệt độ Cái 2,20 4,69 2 Máy vi tính PC Cái 0,35 0,05 3 Máy photocopy Cái 1,50 0,02 4 Máy in Laser A4 Cái 0,35 0,01 5 Điện năng kW 87,10 Ghi chú 1 Định mức thiết bị trên tính cho việc Chỉnh lý tài liệu hồ sơ đăng ký, cấp GCN dạng giấy đã lập hồ sơ sơ bộ. Đối với tài liệu rời lẻ tính bằng 1,10 mức trên. 2 Định mức thiết bị cho từng bước công việc tính theo hệ số quy định trong Bảng 10 đối với mức quy định tại Bảng 11. Chỉnh lý các loại tài liệu đất đai khác Định mức thiết bị cho Chỉnh lý các loại tài liệu đất đai khác tính theo hệ số quy định trong Bảng 8 đối với mức quy định tại Bảng 11. Định mức vật liệu Chỉnh lý tài liệu hồ sơ đăng ký, cấp GCN Bảng 12 Tính cho 01 mét giá TT Danh mục vật liệu Đơn vị tính Định mức 1 Giấy A4 Gram 0,020 2 Mực in lazer A4 Hộp 0,014 3 Mực photocopy Hộp 0,028 4 Mực dấu lọ 60 ml Lọ 0,005 5 Dây buộc Kg 0,05 6 Bút bi Cái 0,05 7 Bút xóa Cái 0,01 8 Bút chì Cái 0,01 9 Bút ký Cái 0,01 10 Kéo Cái 0,01 11 Thước nhựa 40 cm Cái 0,01 12 Cặp đựng tài liệu Cái 0,92 13 Kìm gỡ ghim Cái 0,01 14 Gọt chì Cái 0,02 15 Hộp đựng tài liệu Cái 10,00 16 Ghim dập Hộp 0,02 17 Ghim vòng nhựa Hộp 0,10 18 Tẩy Cục 1,00 19 Băng dính loại 5cm Cuộn 0,02 20 Bìa hồ sơ Tờ 200,00 21 Hồ dán nhãn hộp Lọ 0,02 22 Đĩa DVD Cái 0,10 Ghi chú 1 Định mức vật liệu trên tính cho việc Chỉnh lý tài liệu hồ sơ đăng ký, cấp GCN dạng giấy đã lập hồ sơ sơ bộ. Đối với tài liệu rời lẻ tính bằng mức quy định cho tài liệu đã lập hồ sơ sơ bộ. 2 Định mức vật liệu cho từng bước công việc tính theo hệ số quy định trong Bảng 10 đối với mức quy định tại Bảng 12. Chỉnh lý các tài liệu đất đai khác Định mức vật liệu cho chỉnh lý tài liệu đất đai khác tính như định mức quy định tại Bảng 12. - Riêng loại vật liệu là bìa hồ sơ tính định mức cho các loại tài liệu như sau Văn bản hành chính về quản lý đất đai tính mức 126 bìa/mét giá; hồ sơ thanh tra, kiểm tra, giải quyết tranh chấp, khiếu nại đất đai tính mức 130 bìa/mét giá; hồ sơ giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất và các loại tài liệu còn lại tính mức 100 bìa/mét giá; hồ sơ đăng ký, cấp mới GCN tính mức 300 hồ sơ/mét giá. - Chỉnh lý tài liệu là Bản đồ bản đồ địa chính, bản đồ gốc, các loại bản đồ chuyên đề, bổ sung loại vật liệu cặp đựng tài liệu, mức là 10 cái/mét giá. 2. Tổ chức, sắp xếp tài liệu dạng số Định mức lao động Bảng 13 TT Nội dung công việc Định biên Định mức công/đĩa DVD CD 1 Công tác chuẩn bị 1KS3 0,04 0,04 2 Thực hiện tổ chức, sắp xếp lưu trữ 1KS3 0,21 0,18 3 Lập báo cáo tổ chức sắp xếp tài liệu 1KS3 0,02 0,02 Ghi chú Định mức lao động trên tính cho việc Thực hiện tổ chức, sắp xếp tài liệu dạng số tính cho 1 đĩa DVD có dung lượng tài liệu lưu trữ khoảng 4Gb; khi dung lượng tài liệu lưu trữ nhỏ hơn 2Gb thì tính bằng 0,85 mức trên. Định mức lao động cho việc Thực hiện tổ chức sắp xếp tài liệu dạng số tính cho 1 đĩa CD có dung lượng tài liệu lưu trữ khoảng 600Mb; khi dung lượng tài liệu lưu trữ nhỏ hơn 300Mb thì tính bằng 0,85 mức trên. Định mức dụng cụ Bảng 14 TT Danh mục dụng cụ ĐVT Thời hạn tháng Định mức ca/đĩa DVD 1 Áo blu áo BHLĐ Cái 12 0,22 2 Dép đi trong phòng Đôi 6 0,22 3 Bàn làm việc Cái 96 0,22 4 Ghế tựa Cái 96 0,22 5 Tủ đựng đĩa Cái 60 0,05 6 Bút bi Cái 1 0,05 7 Đồng hồ treo tường Cái 36 0,05 8 Quạt trần 0,1 kW Cái 36 0,04 9 Quạt thông gió 0,04kW Cái 36 0,04 10 Đèn neon 0,04kW Bộ 30 0,22 11 Máy hút bụi 2kW Cái 60 0,002 12 Máy hút ẩm 1,5kW Cái 60 0,01 13 Điện năng kW 0,28 Ghi chú Định mức dụng cụ trên tính cho việc Thực hiện tổ chức, sắp xếp tài liệu dạng số lưu trữ trong đĩa DVD, mức cho Thực hiện tổ chức, sắp xếp tài liệu số lưu trong đĩa CD bằng 0,89 mức trên; mức cho từng bước công việc tính theo hệ số mức quy định trong Bảng 15. Bảng 15 TT Nội dung công việc Hệ số DVD CD 1 Công tác chuẩn bị 0,15 0,17 2 Thực hiện tổ chức, sắp xếp lưu trữ 0,78 0,75 3 Lập báo cáo tổ chức sắp xếp tài liệu 0,07 0,08 Định mức thiết bị Bảng 16 TT Danh mục thiết bị ĐVT Công suất kW/h Định mức ca/đĩa DVD 1 Máy điều hòa Cái 2,20 0,04 2 Máy vi tính PC Cái 0,40 0,16 3 Máy photocopy Cái 1,50 0,01 4 Máy in Laser A4 Cái 0,40 0,01 5 Ổ cứng ngoài 1TB Cái 0,10 0,16 6 Bộ SAN Bộ 1,50 0,01 7 Đầu ghi DVD, CD Cái 0,04 0,16 8 Điện năng kW 1,75 Ghi chú Định mức thiết bị trên tính cho việc Thực hiện tổ chức, sắp xếp tài liệu dạng số lưu trữ trong đĩa DVD, mức cho Thực hiện tổ chức, sắp xếp tài liệu dạng số lưu trữ trong đĩa CD bằng 0,89 mức trên; mức cho từng bước công việc tính theo hệ số mức quy định trong Bảng 15. Định mức vật liệu Bảng 17 Tính cho 01 đĩa TT Danh mục vật liệu ĐVT Định mức 1 Ghim dập Hộp 0,01 2 Ghim vòng Hộp 0,10 3 Hồ dán nhãn Lọ 0,10 4 Băng dính nhỏ Cuộn 0,60 5 Giấy A4 Gram 0,20 6 Mực in A4 Hộp 0,03 7 Mực Photocopy Hộp 0,01 8 Sổ thống kê Quyển 0,02 9 Túi nilon đựng hồ sơ Cái 1,20 10 Giấy đóng gói Tờ 10,00 11 Giấy mục lục văn bản Tờ 10,00 Ghi chú Định mức vật liệu trên tính chung cho việc Thực hiện tổ chức sắp xếp tài liệu dạng số lưu trữ trong 1 đĩa DVD hoặc 1 đĩa CD; mức vật liệu cho từng bước công việc Thực hiện tổ chức, sắp xếp tài liệu dạng số lưu trữ trong đĩa DVD và đĩa CD tính theo hệ số quy định trong Bảng 15. MỤC 3. BẢO QUẢN TÀI LIỆU LƯU TRỮ ĐẤT ĐAI 1. Vệ sinh kho bảo quản tài liệu Định mức lao động Bảng 18 TT Nội dung công việc Định biên Định mức công/m² kho 1 Vệ vinh cửa sổ, cửa chớp, cửa ra vào 1 KTV2 0,003 2 Vệ vinh, kiểm tra các trang thiết bị và theo dõi đảm bảo môi trường trong kho 1 KTV2 0,001 3 Vệ sinh giá và bên ngoài hộp, cặp bảo quản tài liệu 1 KTV2 0,150 4 Vệ sinh sàn kho 1 KTV2 0,006 Ghi chú Định mức lao động trên tính cho Vệ sinh kho bảo quản tài liệu là kho chuyên dụng; mức cho các loại kho khác tính theo hệ số quy định trong Bảng 19 Bảng 19 TT Loại kho Hệ số 1 Kho chuyên dụng 1,00 2 Kho thông thường 1,20 3 Kho tạm 1,50 Định mức dụng cụ Bảng 20 TT Danh mục dụng cụ ĐVT Thời hạn tháng Định mức ca/m2 kho 1 Áo blu áo BHLĐ Cái 18 0,13 2 Dép đi trong phòng Đôi 6 0,13 3 Mũ BHLĐ Cái 6 0,13 4 Găng tay Đôi 3 0,13 5 Khẩu trang Cái 3 0,13 6 Thảm chùi chân Cái 6 0,13 7 Khăn lau Cái 1 0,01 8 Cây lau nhà Cái 6 0,04 9 Thang nhôm Cái 36 0,01 10 Xô nhựa Cái 12 0,05 11 Chổi quét nhà Cái 3 0,03 12 Đồng hồ treo tường Cái 36 0,03 13 Thiết bị đo nhiệt độ, độ ẩm Cái 12 1,67 14 Quạt trần 0,1kW Cái 36 0,02 15 Quạt thông gió 0,04kW Cái 36 0,02 16 Bộ đèn neon 0,04 kW Bộ 12 0,13 17 Máy hút bụi 2 kW Cái 60 0,01 18 Máy hút ẩm 1,5kW Cái 60 0,001 19 Điện năng kW 0,25 Ghi chú Định mức dụng cụ trên tính cho Vệ sinh kho bảo quản tài liệu là kho chuyên dụng; mức cho từng loại kho khác tính theo hệ số tại Bảng 19. Định mức thiết bị Bảng 21 TT Danh mục thiết bị ĐVT Công suất kW/h Định mức ca/m2 kho 1 Máy điều hòa Cái 2,20 0,02 2 Điện năng kW 0,40 Ghi chú Định mức thiết bị trên tính cho Vệ sinh kho bảo quản tài liệu là kho chuyên dụng; mức cho từng loại kho khác tính theo hệ số tại Bảng 19. Định mức vật liệu Bảng 22 Tính cho 01 m² kho TT Danh mục vật liệu ĐVT Định mức 1 Xà phòng Kg 0,003 2 Nước tẩy Lít 0,014 3 Nước máy m³ 0,001 Ghi chú Định mức vật liệu tính như nhau cho Vệ sinh các loại kho bảo quản tài liệu đất đai. 2. Bảo quản tài liệu lưu trữ đất đai dạng giấy Định mức lao động Bảng 23 TT Nội dung công việc Định biên Định mức công/mét giá 1 Công tác chuẩn bị 1 KTV2 0,10 2 Thực hiện vệ sinh tài liệu 1 KTV2 2,28 3 Kết thúc vệ sinh tài liệu 1 KTV2 0,20 Định mức dụng cụ Bảng 24 TT Danh mục dụng cụ ĐVT Thời hạn tháng Định mức ca/mét giá 1 Áo blu áo BHLĐ Cái 18 2,06 2 Dép đi trong phòng Đôi 6 2,06 3 Mũ BHLĐ Cái 6 2,06 4 Găng tay Đôi 3 2,06 5 Khẩu trang Cái 3 2,06 6 Kính BHLĐ Cái 12 2,06 7 Khăn lau Cái 1 0,40 8 Chổi lông mềm Cái 6 0,10 9 Xe đẩy Cái 36 0,03 10 Xô nhựa Cái 12 0,50 11 Chổi quét nhà Cái 3 0,10 12 Đồng hồ treo tường Cái 36 0,52 13 Quạt trần 0,10 kW Cái 36 0,35 14 Quạt thông gió 0,04kW Cái 36 0,35 15 Đèn neon 0,04kW Bộ 12 2,06 16 Máy hút bụi 2kW Cái 60 0,02 17 Điện năng kW 1,44 Định mức thiết bị Bảng 25 TT Danh mục thiết bị ĐVT Công suất kW/h Định mức ca/mét giá 1 Máy điều hòa Cái 2,20 0,35 2 Điện năng kW 5,16 Định mức vật liệu Bảng 26 Tính cho 01 mét giá TT Danh mục vật liệu ĐVT Định mức 1 Xà phòng Kg 0,003 2 Nước máy m³ 0,001 3. Phục chế nhỏ vá, dán tài liệu giấy Định mức lao động Bảng 27 TT Nội dung công việc Định biên Định mức công /tờ A4 1 Công tác chuẩn bị 1 LTV2 0,04 2 Thực hiện vá dán tài liệu 1 LTV2 0,12 3 Bàn giao tài liệu 1 LTV2 0,02 Ghi chú Định mức lao động trên tính cho việc Phục chế nhỏ tài liệu giấy khổ A4 và khu vực phải dán có diện tích là 20 cm²; khi diện tích phải dán thay đổi thì tính lại mức theo tỷ lệ thuận với diện tích phải dán. Mức tính cho các loại khổ giấy khác theo hệ số quy định trong Bảng 28 đối với mức quy định trên. Bảng 28 TT Loại tài liệu Hệ số 1 Tài liệu khổ A3; A4 1,00 2 Tài liệu khổ A1; A2 1,05 3 Tài liệu khổ A0 1,10 Định mức dụng cụ Bảng 29 TT Danh mục dụng cụ ĐVT Thời hạn tháng Định mức ca/tờ tài liệu khổ A4 1 Áo blu áo BHLĐ Cái 18 0,14 2 Dép đi trong phòng Đôi 6 0,14 3 Tủ đựng tài liệu Cái 60 0,04 4 Đồng hồ treo tường Cái 36 0,04 5 Con lăn Cái 12 0,01 6 Bàn tu bổ Cái 36 0,14 7 Hộp đèn Cái 36 0,14 8 Quạt trần 0,10 kW Cái 36 0,02 9 Quạt thông gió 0,04kW Cái 36 0,02 10 Đèn neon 0,04kW Bộ 12 0,14 11 Máy hút bụi 2kW Cái 60 0,01 12 Điện năng kW 0,24 Ghi chú Định mức dụng cụ trên tính cho việc Phục chế nhỏ tài liệu giấy là khổ giấy A4 và khu vực phải dán có diện tích là 20 cm²; khi diện tích phải dán thay đổi thì tính lại mức theo tỷ lệ thuận với độ lớn diện tích phải dán. Mức cho từng khổ giấy tính theo hệ số quy định tại Bảng 28 đối với mức quy định ở Bảng 29. Định mức thiết bị Bảng 30 TT Danh mục thiết bị ĐVT Công suất kW Định mức ca/tờ tài liệu khổ A4 1 Máy điều hòa Cái 2,20 0,02 2 Máy photocopy Cái 1,50 0,002 3 Điện năng kW 0,47 Ghi chú Định mức thiết bị trên tính cho việc Phục chế nhỏ tài liệu giấy là khổ giấy A4 và khu vực phải dán có diện tích là 20 cm2; khi diện tích phải dán thay đổi thì tính lại mức theo tỷ lệ thuận với độ lớn diện tích phải dán. Mức cho từng khổ giấy tính theo hệ số quy định tại Bảng 28 đối với mức ở Bảng 30. Định mức vật liệu Bảng 31 Tính cho 01 tờ tài liệu khổ A4 TT Danh mục vật liệu ĐVT Định mức 1 Giấy A4 Gram 0,01 2 Giấy dó Tờ 0,30 3 Vải màn Mét 0,003 4 Keo dán hồ dán chuyên dụng Gram 0,05 5 Kéo cắt giấy Cái 0,01 6 Thước kẻ 40cm Cái 0,01 7 Dao xén Cái 0,01 8 Bút chì Cái 0,01 9 Bút bi Cái 0,01 Ghi chú Định mức vật liệu trên tính cho việc Phục chế nhỏ tài liệu giấy là khổ giấy A4 và khu vực phải dán có diện tích là 20 cm2; khi diện tích phải dán thay đổi thì tính lại mức theo tỷ lệ thuận với độ lớn diện tích. Mức cho từng khổ giấy tính theo hệ số quy định tại Bảng 28 đối với mức quy định tại Bảng 31. 4. Quét Scan tài liệu Áp dụng theo Thông tư số 18/2013/TT-BTNMT ngày 18 tháng 7 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính. 5. Bảo quản tài liệu dạng số Định mức lao động Bảng 32 TT Nội dung công việc Định biên Định mức công/đĩa DVD CD 1 Công tác chuẩn bị 1 KS3 0,20 0,20 2 Bảo quản dữ liệu và thiết bị 1 KS3 0,63 0,61 3 Lập báo cáo bảo quản dữ liệu và thiết bị 1 KS3 0,20 0,20 Ghi chú 1 Định mức lao động trên tính cho việc Bảo quản tài liệu dạng số lưu trữ tính cho 1 đĩa DVD có dung lượng tài liệu lưu trữ khoảng 4Gb; khi dung lượng tài liệu lưu trữ trên đĩa nhỏ hơn 2Gb thì tính bằng 0,85 mức trên. 2 Định mức cho việc Bảo quản tài liệu dạng số lưu trữ tính cho 1 đĩa CD có dung lượng tài liệu lưu trữ khoảng 600Mb; khi dung lượng tài liệu lưu trữ trên đĩa nhỏ hơn 300Mb thì tính bằng 0,85 mức trên. Định mức dụng cụ Bảng 33 TT Danh mục dụng cụ ĐVT Thời hạn tháng Định mức ca/đĩa DVD 1 Áo blu áo BHLĐ Cái 18 0,82 2 Dép đi trong phòng Đôi 6 0,82 3 Bàn làm việc Cái 96 0,82 4 Chuột máy tính Cái 60 0,31 5 Máy tính tay Cái 36 0,01 6 Ghế tựa Cái 60 0,82 7 Tủ đựng tài liệu Cái 60 0,21 8 Đồng hồ treo tường Cái 36 0,21 9 Quạt trần 0,10 kW Cái 36 0,14 10 Quạt thông gió 0,04kW Cái 36 0,14 11 Đèn neon 0,04kW Cái 12 0,82 12 Máy hút bụi 2kW Cái 60 0,01 13 Máy hút ẩm 1,5kW Cái 60 0,05 14 Lưu điện cho máy tính Cái 60 0,31 15 Điện năng kW 1,24 Ghi chú Định mức dụng cụ trên tính cho việc Bảo quản tài liệu dạng số lưu trữ trong 1 đĩa DVD, mức cho Bảo quản tài liệu dạng số lưu trữ trong đĩa CD bằng 0,89 mức trên; mức cho từng bước công việc tính theo hệ số mức quy định trong Bảng 34. Bảng 34 TT Nội dung công việc Hệ số DVD CD 1 Công tác chuẩn bị 0,19 0,20 2 Thực hiện tổ chức, sắp xếp lưu trữ 0,62 0,60 3 Lập báo cáo tổ chức sắp xếp tài liệu 0,19 0,20 Định mức thiết bị Bảng 35 TT Danh mục thiết bị ĐVT Công suất kW/h Mức ca/đĩa DVD 1 Máy điều hòa nhiệt độ Cái 2,20 0,14 2 Máy vi tính PC Cái 0,40 0,31 3 Máy photocopy Cái 1,50 0,08 4 Máy in Laser A4 Cái 0,40 0,03 5 Ổ cứng ngoài Cái 0,04 0,31 6 Bộ SAN Bộ 0,04 0,01 7 Điện năng kW 4,85 Ghi chú Định mức thiết bị trên tính cho việc Bảo quản tài liệu dạng số lưu trữ trong 1 đĩa DVD, mức cho Bảo quản tài liệu dạng số lưu trữ trong đĩa CD bằng 0,89 mức trên; mức cho từng bước công việc tính theo hệ số mức quy định trong Bảng 34. Định mức vật liệu Bảng 36 TT Danh mục vật liệu ĐVT Định mức 1 Giấy A4 Gram 0,10 2 Mực in laser Hộp 0,02 3 Bông lau Kg 0,001 4 Ghim dập Hộp 0,03 5 Ghim vòng Hộp 0,03 6 Bút bi Cái 0,03 7 Sổ ghi chép Cuốn 0,03 8 Đĩa CD Cái 1,00 9 Đĩa DVD Cái 1,00 Ghi chú Định mức vật liệu trên tính chung cho việc Bảo quản tài liệu dạng số lưu trữ trong 1 đĩa DVD hoặc 1 đĩa CD; mức vật liệu cho từng bước công việc tính theo hệ số quy định trong Bảng 34. 6. Thống kê tài liệu Định mức lao động Bảng 37 TT Nội dung công việc Định biên Định mức công /lần 1 Công tác chuẩn bị 1 LTV3 0,30 2 Thống kê danh mục, số lượng 1 LTV3 2,00 3 Tổng hợp và lập báo cáo thống kê 1 LTV3 1,70 Ghi chú Định mức lao động trên tính cho một lần thống kê tài liệu đối với kho có khối lượng tài liệu đang bảo quản là 100 mét giá; khi khối lượng tài liệu đang bảo quản của kho lớn hoặc nhỏ hơn thì tính lại mức theo tỷ lệ thuận của khối lượng tài liệu. Định mức dụng cụ Bảng 38 TT Danh mục dụng cụ ĐVT Thời hạn tháng Định mức ca/lần thống kê 1 Áo blu áo BHLĐ Cái 18 3,20 2 Dép đi trong phòng Đôi 6 3,20 3 Bàn làm việc Cái 96 3,20 4 Ghế tựa Cái 60 3,20 5 Tủ đựng tài liệu Cái 60 0,80 6 Chuột máy tính Cái 12 0,10 7 Đồng hồ treo tường Cái 36 0,80 8 Quạt trần 0,1 kW Cái 36 0,54 9 Quạt thông gió 0,04kW Cái 36 0,54 10 Đèn neon 0,04kW Bộ 12 3,20 11 Máy hút bụi 2kW Cái 60 0,02 12 Ổn áp dùng chung 10 KVA Cái 60 0,02 13 Lưu điện cho máy tính Cái 60 0,10 14 Điện năng kW 2,05 Ghi chú Định mức dụng cụ trên tính cho một lần thống kê tài liệu đối với kho có khối lượng tài liệu đang bảo quản là 100 mét giá; khi khối lượng tài liệu đang bảo quản của kho lớn hoặc nhỏ hơn thì tính lại mức theo tỷ lệ thuận của khối lượng tài liệu. Định mức thiết bị Bảng 39 TT Danh mục thiết bị ĐVT Công suất kW/h Định mức ca/lần thống kê 1 Máy điều hòa Cái 2,20 0,54 2 Máy vi tính PC Cái 0,40 0,10 3 Máy photocopy Cái 1,50 0,03 4 Máy in Laser A4 Cái 0,40 0,01 5 Điện năng kW 10,73 Ghi chú Định mức thiết bị trên tính cho một lần thống kê tài liệu đối với kho có khối lượng tài liệu đang bảo quản là 100 mét giá; khi khối lượng tài liệu đang bảo quản của kho lớn hoặc nhỏ hơn thì tính lại mức theo tỷ lệ thuận của khối lượng tài liệu. Định mức vật liệu Bảng 40 Tính cho 100 mét giá TT Danh mục vật liệu ĐVT Định mức 1 Giấy A4 Gram 0,10 2 Mực in laser A4 Hộp 0,02 3 Ghim dập Hộp 0,01 4 Ghim vòng Hộp 0,01 5 Bút bi Cái 0,01 6 Bút chì Cái 0,01 7 Cặp clear Cái 1,00 Ghi chú Định mức vật liệu trên tính cho một lần thống kê tài liệu đối với kho có khối lượng tài liệu đang bảo quản là 100 mét giá; khi khối lượng tài liệu đang bảo quản của kho lớn hoặc nhỏ hơn thì tính lại mức theo tỷ lệ thuận của khối lượng tài liệu. 7. Tiêu hủy tài liệu giấy hết giá trị Định mức lao động Bảng 41 TT Nội dung công việc Định biên Định mức công nhóm/mét giá 1 Công tác chuẩn bị 1 LTV1 + 1 KTV1 0,40 2 Thực hiện thủ tục xét hủy tài liệu 1 LTV1 + 1 KTV1 0,25 3 Thực hiện thủ tục tiêu hủy tài liệu 1 LTV1 + 1 KTV1 0,05 Ghi chú Định mức lao động trên tính cho tiêu hủy tài liệu giấy hết giá trị bảo quản trong kho; mức cho các loại tài liệu khác tính theo hệ số quy định trong Bảng 42 Bảng 42 TT Nội dung công việc Hệ số 1 Tiêu hủy tài liệu giấy hết giá trị bảo quản trong kho 1,00 2 Tiêu hủy tài liệu giấy hết giá trị loại ra sau khi chỉnh lý 0,86 Định mức dụng cụ Bảng 43 TT Danh mục dụng cụ ĐVT Thời hạn tháng Định mức ca/mét giá 1 Áo blu áo BHLĐ Cái 18 1,12 2 Dép đi trong phòng Đôi 6 1,12 3 Bàn làm việc Cái 96 1,12 4 Chuột máy tính Cái 12 0,08 5 Ghế tựa Cái 60 1,12 6 Xe đẩy Cái 36 0,08 7 Máy tính tay Cái 36 0,05 8 Đồng hồ treo tường Cái 36 0,28 9 Quạt thông gió 0,04kW Cái 36 0,19 10 Bộ đèn neon 0,04 Kw Bộ 12 1,12 11 Máy hút bụi 2kW Cái 60 0,01 12 Máy xén giấy 1 kW Cái 36 0,21 13 Ổn áp dùng chung 10 KVA Cái 60 0,02 14 Lưu điện cho máy tính Cái 60 0,08 15 Điện năng kW 2,37 Ghi chú Định mức dụng cụ trên tính cho việc Tiêu hủy 01 mét giá tài liệu giấy hết giá trị bảo quản trong kho; mức dụng cụ cho Tiêu hủy 01 mét giá tài liệu giấy khác tính theo hệ số quy định trong Bảng 42 đối với mức quy định tại Bảng 43. Định mức thiết bị Bảng 44 TT Danh mục thiết bị ĐVT Công suất kW/h Định mức ca/mét giá 1 Máy điều hòa Cái 2,20 0,19 2 Máy vi tính PC Cái 0,40 0,08 3 Máy photocopy Cái 1,50 0,02 4 Máy in Laser A4 Cái 0,40 0,01 5 Điện năng kW 4,06 Ghi chú Định mức thiết bị trên tính cho việc Tiêu hủy 01 mét giá tài liệu giấy hết giá trị bảo quản trong kho; mức dụng cụ cho Tiêu hủy 01 mét giá tài liệu giấy khác tính theo hệ số quy định trong Bảng 42 đối với mức quy định tại Bảng 44. Định mức vật liệu Bảng 45 Tính cho 01 mét giá TT Danh mục vật liệu Đơn vị tính Định mức 1 Giấy A4 Gram 0,06 2 Ghim dập Hộp 0,01 3 Mực in laser Hộp 0,01 4 Mực máy photocopy Hộp 0,01 5 Dây buộc Cuộn 0,01 6 Bút chì Cái 0,01 7 Bút bi Cái 0,01 8 Bút dạ Cái 0,01 9 Kéo Cái 0,01 Ghi chú Định mức vật liệu quy định tại Bảng 45 tính chung cho việc tiêu hủy 01 mét giá tài liệu dạng giấy hết giá trị bảo quản trong kho và tài liệu dạng giấy hết giá trị loại ra sau khi chỉnh lý. MỤC 4. PHỤC VỤ KHAI THÁC THÔNG TIN ĐẤT ĐAI 1. Phục vụ khai thác thông tin đất đai bằng hình thức trực tiếp Định mức lao động Bảng 46 TT Nội dung công việc Định biên Định mức công/trang công/mảnh 1 Tiếp nhận yêu cầu, làm thủ tục khai thác 1 KTV6 0,008 0,008 2 Chuẩn bị tài liệu theo yêu cầu a Bộ phận lưu trữ tra tìm tài liệu 1 KTV6 0,018 0,018 b Chuyển bộ phận nhân bản 1 KTV6 0,007 0,015 c Nhận tài liệu từ bộ phận nhân bản và cấp chứng thực lưu trữ 1 KTV6 0,013 0,013 3 Hoàn tất thủ tục khai thác và bàn giao tài liệu 1 KTV6 0,026 0,026 Ghi chú 1 Định mức lao động trên tính cho việc Phục vụ khai thác thông tin đất đai dưới hình thức cấp bản sao hoặc cấp chứng thực lưu trữ cho 1 trang hoặc 1 mảnh tài liệu dạng giấy. Khi số lượng trang hoặc mảnh khai thác > 1, mức cho mỗi trang tăng thêm tính bằng 0,11 mức quy định trong bảng trên. 2 Định mức lao động tính cho việc Phục vụ khai thác thông tin đất đai bằng hình thức trực tiếp dạng số theo các mức trên với hệ số 0,82. 3 Định mức lao động đối với Phục vụ khai thác thông tin dưới hình thức tổng hợp thông tin địa chính tính cho 10 thửa thì mức tính bằng 1,17 mức Phục vụ khai thác thông tin đất đai dưới hình thức cấp bản sao hoặc cấp chứng thực lưu trữ cho 1 trang. Nếu số thửa thay đổi thì mức tính theo tỷ lệ thuận với mức trên. 4 Định mức lao động cho việc Phục vụ khai thác thông tin đất đai dưới hình thức cấp bản sao hoặc cấp chứng thực lưu trữ cho 1 trang hoặc 1 mảnh tài liệu dạng giấy và số khi không thu phí được tính theo các mức trên với hệ số 0,79. Định mức dụng cụ Bảng 47 TT Danh mục dụng cụ ĐVT Thời hạn tháng Định mức ca/trang ca/mảnh 1 Áo blu áo BHLĐ Bộ 12 0,058 0,064 2 Dép đi trong phòng Đôi 6 0,058 0,064 3 Bàn làm việc Cái 96 0,058 0,064 4 Chuột máy tính Cái 12 0,003 0,003 5 Ghế tựa Cái 60 0,058 0,064 6 Tủ đựng tài liệu Cái 60 0,014 0,016 7 Đồng hồ treo tường Cái 36 0,014 0,016 8 Quạt trần 0,1 kW Cái 36 0,010 0,011 9 Quạt thông gió 0,04kW Cái 36 0,010 0,011 10 Đèn neon 0,04kW Bộ 12 0,058 0,064 11 Ổn áp dùng chung 10 KVA Cái 60 0,001 0,001 12 Lưu điện cho máy tính Cái 60 0,003 0,003 13 Điện năng kW 0,031 0,034 Ghi chú 1 Định mức dụng cụ trên tính cho việc Phục vụ khai thác thông tin đất đai dưới hình thức cấp bản sao hoặc cấp chứng thực lưu trữ cho 1 trang hoặc 1 mảnh tài liệu dạng giấy. Khi số lượng trang hoặc mảnh khai thác > 1, mức cho mỗi trang hoặc mảnh tăng thêm tính bằng 0,11 mức quy định trong bảng trên. 2 Định mức dụng cụ tính cho việc Phục vụ khai thác thông tin đất đai bằng hình thức trực tiếp dạng số theo các mức trên với hệ số 0,82. 3 Định mức dụng cụ đối với Phục vụ khai thác thông tin dưới hình thức tổng hợp thông tin địa chính tính cho 10 thửa thì mức tính bằng 1,17 mức Phục vụ khai thác thông tin đất đai dưới hình thức cấp bản sao hoặc cấp chứng thực lưu trữ cho 1 trang. Nếu số thửa thay đổi thì mức tính theo tỷ lệ thuận với mức trên. 4 Định mức lao động cho việc Phục vụ khai thác thông tin đất đai dưới hình thức cấp bản sao hoặc cấp chứng thực lưu trữ cho 1 trang hoặc 1 mảnh tài liệu dạng giấy và số khi không thu phí được tính theo các mức trên với hệ số 0,79. Định mức thiết bị Trang tài liệu Bảng 48 TT Danh mục thiết bị ĐVT Công suất kW/h Định mức ca/trang 1 Máy điều hòa Cái 2,20 0,010 2 Máy vi tính PC Cái 0,40 0,003 3 Máy photocopy Cái 1,50 0,001 4 Máy in laser Cái 0,40 0,0003 5 Điện năng kW 0,208 Ghi chú 1 Định mức thiết bị trên tính cho việc Phục vụ khai thác thông tin đất đai dưới hình thức cấp bản sao hoặc cấp chứng thực lưu trữ cho 1 trang tài liệu dạng giấy. Khi số lượng trang khai thác > 1, mức cho mỗi trang tăng thêm tính bằng 0,11 mức quy định trong bảng trên. 2 Định mức thiết bị tính cho việc Phục vụ khai thác thông tin đất đai bằng hình thức trực tiếp dạng số theo các mức trên với hệ số 0,82. 3 Định mức thiết bị đối với Phục vụ khai thác thông tin dưới hình thức tổng hợp thông tin địa chính tính cho 10 thửa thì mức tính bằng 1,17 mức Phục vụ khai thác thông tin đất đai dưới hình thức cấp bản sao hoặc cấp chứng thực lưu trữ cho 1 trang. Nếu số thửa thay đổi thì mức tính theo tỷ lệ thuận với mức trên. 4 Định mức lao động cho việc Phục vụ khai thác thông tin đất đai dưới hình thức cấp bản sao hoặc cấp chứng thực lưu trữ cho 1 trang tài liệu dạng giấy khi không thu phí được tính theo các mức trên với hệ số 0,79. Mảnh bản đồ Bảng 49 TT Danh mục thiết bị ĐVT Công suất kW/h Định mức ca/mảnh 1 Máy điều hòa Cái 2,20 0,011 2 Máy vi tính PC Cái 0,40 0,003 3 Máy photocopy A0 Cái 1,50 0,001 4 Máy in laser Cái 0,40 0,0003 5 Máy in Plotter HP500 Cái 0,10 0,020 6 Điện năng kW 0,244 Ghi chú 1 Định mức thiết bị trên tính cho việc Phục vụ khai thác thông tin đất đai dưới hình thức cấp bản sao hoặc cấp chứng thực lưu trữ cho 1 mảnh bản đồ tài liệu dạng giấy. Khi số lượng mảnh khai thác > 1, mức cho mỗi mảnh tăng thêm tính bằng 0,11 mức quy định trong bảng trên. 2 Định mức thiết bị tính cho việc Phục vụ khai thác thông tin đất đai bằng hình thức trực tiếp dạng số theo các mức trên với hệ số 0,82. 3 Định mức lao động cho việc Phục vụ khai thác thông tin đất đai dưới hình thức cấp bản sao hoặc cấp chứng thực lưu trữ cho hoặc 1 mảnh bản đồ dạng giấy và số khi không thu phí được tính theo các mức trên với hệ số 0,79. Định mức vật liệu Trang tài liệu Bảng 50 TT Danh mục vật liệu ĐVT Định mức 1 Giấy A4 Gram 0,020 2 Ghim dập Hộp 0,001 3 Mực photo áp dụng photo A4 Hộp 0,0025 4 Mực in laser đen trắng A4 Hộp 0,0008 5 Mực dấu Lọ 60ml 0,002 6 Ghim vòng Hộp 0,010 7 Thước nhựa 30cm Cái 0,010 8 Bút bi Cái 0,010 9 Cặp tài liệu Cái 0,080 10 Kéo cắt giấy Cái 0,010 Ghi chú 1 Định mức vật liệu trên tính cho việc Phục vụ khai thác thông tin đất đai dưới hình thức cấp bản sao hoặc cấp chứng thực lưu trữ cho 1 trang tài liệu dạng giấy và số. Khi số lượng trang khai thác > 1, mức cho mỗi trang tăng thêm tính bằng 0,11 mức quy định trong bảng trên. 2 Định mức thiết bị đối với Phục vụ khai thác thông tin dưới hình thức tổng hợp thông tin địa chính tính cho 10 thửa thì mức tính bằng 1,17 mức Phục vụ khai thác thông tin đất đai dưới hình thức cấp bản sao hoặc cấp chứng thực lưu trữ cho 1 trang. Nếu số thửa thay đổi thì mức tính theo tỷ lệ thuận với mức trên. 3 Định mức thiết bị tính cho việc Phục vụ khai thác thông tin đất đai bằng hình thức trực tiếp dạng số theo các mức trên với hệ số 0,82. 4 Định mức lao động cho việc Phục vụ khai thác thông tin đất đai dưới hình thức cấp bản sao hoặc cấp chứng thực lưu trữ cho 1 trang tài liệu dạng giấy khi không thu phí được tính theo các mức trên với hệ số 0,79. Mảnh bản đồ Bảng 51 TT Danh mục vật liệu ĐVT Định mức 1 Giấy A4 Gram 0,020 2 Giấy A0 tờ 1,000 3 Ghim dập Hộp 0,001 4 Mực photo áp dụng photo A4 Hộp 0,0025 5 Mực photo áp dụng photo A0 Hộp 0,0004 6 Mực in áp dụng in mầu A4 Hộp 0,002 7 Mực in áp dụng in mầu A0 4 hộp 0,010 8 Mực dấu Lọ 60ml 0,002 9 Ghim vòng Hộp 0,010 10 Bút bi Cái 0,010 11 Thước nhựa 100cm Cái 0,010 12 Kéo cắt giấy Cái 0,010 13 Cặp tài liệu Cái 0,080 Ghi chú 1 Định mức dụng cụ trên tính cho việc Phục vụ khai thác thông tin đất đai dưới hình thức cấp bản sao hoặc cấp chứng thực lưu trữ cho 1 mảnh bản đồ dạng giấy. Khi số lượng trang khai thác > 1, mức cho mỗi trang tăng tăng thêm tính bằng 0,11 mức quy định trong bảng trên. 2 Định mức thiết bị tính cho việc Phục vụ khai thác thông tin đất đai bằng hình thức trực tiếp dạng số theo các mức trên với hệ số 0,82. 3 Định mức lao động cho việc Phục vụ khai thác thông tin đất đai dưới hình thức cấp bản sao hoặc cấp chứng thực lưu trữ cho 1 mảnh bản đồ dạng giấy và số khi không thu phí được tính theo các mức trên với hệ số 0,79. 2. Phục vụ khai thác thông tin qua đường bưu điện, trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử Nội dung công việc - Thực hiện các nội dung như Phục vụ khai thác thông tin tài liệu bằng hình thức trực tiếp. - Gửi tài liệu cho khách hàng qua đường bưu điện, trang thông tin điện tử hoặc qua cổng thông tin điện tử Internet. Định mức Các định mức quy định cho Phục vụ khai thác thông tin qua đường bưu điện, trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử tính bằng 1,05 lần định mức Phục vụ khai thác thông tin đất đai bằng hình thức trực tiếp. 3. Tổng hợp tình hình khai thác sử dụng tài liệu Định mức lao động Nội dung công việc Tổng hợp thông tin tài liệu đã khai thác; tổng hợp nhu cầu khai thác thông tin tài liệu; viết báo cáo. Định biên 1 KS3 Định mức 1,00 công/lần báo cáo Định mức dụng cụ Bảng 52 TT Danh mục dụng cụ ĐVT Thời hạn Tháng Định mức ca/lần báo cáo 1 Áo blu áo BHLĐ Cái 12 0,80 2 Dép đi trong phòng Đôi 6 0,80 3 Bàn làm việc Cái 96 0,80 4 Ghế tựa Cái 60 0,80 5 Chuột máy tính Cái 12 0,10 6 Tủ đựng tài liệu Cái 60 0,20 7 Đồng hồ treo tường Cái 36 0,20 8 Máy tính tay Cái 36 0,01 9 Quạt trần 0,1 kW Cái 36 0,13 10 Quạt thông gió 0,04kW Cái 36 0,13 11 Đèn neon 0,04kW Bộ 12 0,80 12 Máy hút bụi 2kW Cái 60 0,01 13 Máy hút ẩm 1,5kW Cái 60 0,05 14 Ổn áp dùng chung 10 KVA Cái 60 0,01 15 Lưu điện cho máy tính Cái 60 0,02 16 Điện năng kW 1,22 Định mức thiết bị Bảng 53 TT Danh mục thiết bị Đơn vị tính Công suất kW/h Định mức ca/lần báo cáo 1 Máy điều hòa Cái 2,20 0,13 2 Máy vi tính PC Cái 0,40 0,02 3 Máy in laser Cái 0,40 0,01 4 Máy photocopy Cái 1,50 0,01 5 Điện năng kW 2,63 Định mức vật liệu Bảng 54 Tính cho 01 lần báo cáo TT Danh mục vật liệu Đơn vị tính Định mức 1 Ghim dập Hộp 0,01 2 Ghim vòng Hộp 0,05 3 Giấy A4 Gram 0,01 4 Mực in A4 Hộp 0,001 5 Mực photocopy Hộp 0,001 6 Bút bi Cái 0,10 7 Cặp tài liệu Cái 1,00 MỤC LỤC Chương I. QUY ĐỊNH CHUNG Chương II. ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT LƯU TRỮ TÀI LIỆU ĐẤT ĐAI Mục 1. KIỂM TRA, TIẾP NHẬN TÀI LIỆU ĐẤT ĐAI 1. Định mức lao động Kiểm tra, tiếp nhận tài liệu hồ sơ đăng ký, cấp GCN Kiểm tra, tiếp nhận các loại tài liệu đất đai khác 2. Định mức dụng cụ Kiểm tra, tiếp nhận tài liệu hồ sơ đăng ký, cấp GCN Kiểm tra, tiếp nhận các loại tài liệu đất đai khác 3. Định mức thiết bị Kiểm tra, tiếp nhận tài liệu hồ sơ đăng ký, cấp GCN Kiểm tra, tiếp nhận các loại tài liệu đất đai khác 4. Định mức vật liệu Kiểm tra, tiếp nhận tài liệu hồ sơ đăng ký cấp GCN Kiểm tra, tiếp nhận các loại tài liệu đất đai khác Mục 2. CHỈNH LÝ TÀI LIỆU ĐẤT ĐAI 1. Chỉnh lý tài liệu dạng giấy Định mức lao động Định mức dụng cụ Định mức thiết bị Định mức vật liệu 2. Tổ chức, sắp xếp tài liệu dạng số Định mức lao động Định mức dụng cụ Định mức thiết bị Mục 3. BẢO QUẢN TÀI LIỆU LƯU TRỮ ĐẤT ĐAI 1. Vệ sinh kho bảo quản tài liệu Định mức lao động Định mức dụng cụ Định mức thiết bị 2. Bảo quản tài liệu lưu trữ đất đai dạng giấy Định mức lao động Định mức dụng cụ Định mức thiết bị Định mức vật liệu 3. Phục chế nhỏ vá, dán tài liệu giấy Định mức lao động Định mức dụng cụ Định mức thiết bị Định mức vật liệu 4. Quét Scan tài liệu 5. Bảo quản tài liệu dạng số Định mức lao động Định mức dụng cụ Định mức thiết bị Định mức vật liệu 6. Thống kê tài liệu Định mức lao động Định mức dụng cụ Định mức thiết bị Định mức vật liệu 7. Tiêu hủy tài liệu giấy hết giá trị Định mức lao động Định mức dụng cụ Định mức thiết bị Định mức vật liệu Mục 4. PHỤC VỤ KHAI THÁC THÔNG TIN ĐẤT ĐAI 1. Phục vụ khai thác thông tin đất đai bằng hình thức trực tiếp Định mức lao động Định mức dụng cụ Định mức thiết bị Định mức vật liệu 2. Phục vụ khai thác thông tin qua đường bưu điện, trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử Nội dung công việc Định mức 3. Tổng hợp tình hình khai thác sử dụng tài liệu Định mức lao động Định mức dụng cụ Định mức thiết bị Định mức vật liệu Lưu trữ Ghi chú Ý kiếnFacebook Email In Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên! Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,... Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên! Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,... Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên! Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,... Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên! Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,... Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây Thông tư 33/2013/TT-BTNMT ngày 25/10/2013 ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật lưu trữ tài liệu đất đai do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Tải Văn bản tiếng Việt Tải Văn bản gốc Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên! Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,... Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây Thông tư 33/2013/TT-BTNMT, Thông tư 03/2022/TT-BTNMT Địa chỉ 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Điện thoại 028 3930 3279 06 lines E-mail info Trang chủ Các Gói Dịch Vụ Online Hướng Dẫn Sử Dụng Giới Thiệu Liên Hệ Lưu trữ Quy Chế Hoạt Động Đăng ký Thành viên Thỏa Ước Dịch Vụ Tra cứu pháp luật Tra cứu Công văn Tra cứu Tiêu Chuẩn Việt Nam Cộng đồng ngành luật IP

thông tư 33 bộ tài nguyên môi trường