trình bày tiếng anh là gì

Bạn nên nói với sự tự tin và sở trường để truyền niềm tin cho người nghe về cách trình bày ấn tượng và hữu ích. 2. Từ vựng rất cần thiết để thuyết trình bằng tiếng Anh. Dưới đây là một vài ngôn từ cơ bản bạn khả năng dùng khi thuyết trình bằng tiếng Anh. Ví dụ về sử dụng Trình bày bởi trong một câu và bản dịch của họ. Kiss Me" ( trình bày bởi Rita Ora) 3: 52. Kiss Me" ( performed by Rita Ora) 3:52. Ca khúc được trình bày bởi Wiz Khalifa và Charlie Puth. The song is performed by Wiz Khalifa and Charlie Puth. Âm nhạc được trình bày bởi những Công Văn Tiếng Anh Là Gì. Nội Dung [ Ẩn] 1 Giải trình nghĩa là gì - Khi nào cần phải làm biên bản giải trình. 1.1 Giải trình là gì. 1.2 Trách nhiệm giải trình là gì. 1.3 Thư giải trình là gì. 1.4 Công văn giải trình là gì. 2 một vài quyền lợi và nghĩa vụ của người bắt Vay Tien Online Me. Bạn đang chọn từ điển Tiếng Việt, hãy nhập từ khóa để tra. Thông tin thuật ngữ trình bày tiếng Tiếng Việt Có nghiên cứu sâu vào tiếng Việt mới thấy Tiếng Việt phản ánh rõ hơn hết linh hồn, tính cách của con người Việt Nam và những đặc trưng cơ bản của nền văn hóa Việt Nam. Nghệ thuật ngôn từ Việt Nam có tính biểu trưng cao. Ngôn từ Việt Nam rất giàu chất biểu cảm – sản phẩm tất yếu của một nền văn hóa trọng tình. Theo loại hình, tiếng Việt là một ngôn ngữ đơn tiết, song nó chứa một khối lượng lớn những từ song tiết, cho nên trong thực tế ngôn từ Việt thì cấu trúc song tiết lại là chủ đạo. Các thành ngữ, tục ngữ tiếng Việt đều có cấu trúc 2 vế đối ứng trèo cao/ngã đau; ăn vóc/ học hay; một quả dâu da/bằng ba chén thuốc; biết thì thưa thốt/ không biết thì dựa cột mà nghe…. Định nghĩa - Khái niệm trình bày tiếng Tiếng Việt? Dưới đây sẽ giải thích ý nghĩa của từ trình bày trong tiếng Việt của chúng ta mà có thể bạn chưa nắm được. Và giải thích cách dùng từ trình bày trong Tiếng Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ trình bày nghĩa là gì. - đg. Nêu lên theo thứ tự và đến chi tiết một hệ thống ý, sự việc, số liệu Trình bày kế hoạch. Nh. Trưng bày Trình bày áo len bọc trong giấy kính. Vẽ, xếp đặt quyển sách, tờ báo cho có mỹ thuật. Thuật ngữ liên quan tới trình bày sắc phục Tiếng Việt là gì? Văn Nham Tiếng Việt là gì? vô tội Tiếng Việt là gì? đơn sơ Tiếng Việt là gì? khảo sát Tiếng Việt là gì? Cam Phước Đông Tiếng Việt là gì? giần giật Tiếng Việt là gì? Ruột đứt khúc Tiếng Việt là gì? Tam Kỳ giang Tiếng Việt là gì? tiểu ban Tiếng Việt là gì? hợm hĩnh Tiếng Việt là gì? cắt đặt Tiếng Việt là gì? phơi Tiếng Việt là gì? sợi đèn Tiếng Việt là gì? âm điệu Tiếng Việt là gì? Tóm lại nội dung ý nghĩa của trình bày trong Tiếng Việt trình bày có nghĩa là - đg. . . Nêu lên theo thứ tự và đến chi tiết một hệ thống ý, sự việc, số liệu Trình bày kế hoạch. . . Nh. Trưng bày Trình bày áo len bọc trong giấy kính. . . Vẽ, xếp đặt quyển sách, tờ báo cho có mỹ thuật. Đây là cách dùng trình bày Tiếng Việt. Đây là một thuật ngữ Tiếng Việt chuyên ngành được cập nhập mới nhất năm 2023. Kết luận Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ trình bày là gì? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới. Phần phụ lục không phải là nội dung chính nhưng lại đóng vai trò vô cùng quan trọng quyết định đến sự thành công của bài luận văn tiếng Anh. Vậy phụ lục là gì? Nội dung bao gồm và cách trình bày phụ lục như thế nào là chuẩn và chuyên nghiệp? Sau đây mời bạn hãy cùng Tri Thức Cộng Đồng tìm hiểu chi tiết hơn về phụ lục luận văn tiếng Anh trong bài viết này. 1. Thesis and Dissertation Appendices là gì? Phụ lục luận văn tiếng Anh Dissertation/Thesis Appendices là phần nội dung không bắt buộc nằm ở cuối tài liệu cung cấp các thông tin bổ sung như bảng biểu, mẫu biểu, số liệu, hình ảnh… hỗ trợ cho các lập luận của tác giả. Tùy theo nội dung và định dạng, có thể lựa chọn trình bày cấu trúc theo 2 dạng Chỉ có một phụ lục dài Appendix với nhiều nội dung khác nhau. Một danh sách phụ lục lớn Appendices bao gồm nhiều phụ lục nhỏ. Thông thường, trong luận văn tiếng Anh, tốt hơn bạn nên chọn cấu trúc Thesis/Dissertation Appendices vì nó cho phép sắp xếp, tổ chức thông tin thành các phân mục khác nhau một cách khoa học giúp người đọc dễ tra cứu và theo dõi. >> Xem thêm Cách Làm Questionnaire For Thesis/ Dissertation/ Methodology 2. Mục đích của Thesis and Dissertation Appendices Phần phụ lục luận văn tiếng Anh chứa các dữ liệu bổ sung có liên quan đến đề tài nghiên cứu. Vậy mục đích khi viết phụ lục là gì? Cung cấp các thông tin hữu ích cho tài liệu nhưng không liên quan trực tiếp đến câu hỏi nghiên cứu. Làm tăng thêm “sức nặng” và tính thuyết phục cho các lập luận của nhà nghiên cứu. Tổ chức sắp xếp bài luận một cách khoa học và hợp lý, tránh làm loãng nội dung chính bởi các dữ liệu không cần thiết. Đảm bảo nội dung chính của luận văn không quá dài dòng làm gián đoạn mạch suy nghĩ của người đọc. Lưu ý Vì phụ lục là phần không bắt buộc trong luận văn nên các nội dung chính phải được viết đầy đủ và chi tiết để đảm bảo rằng người đọc có thể hiểu được toàn bộ tài liệu mà không cần xem phụ lục. 3. Tổng hợp 5 nội dung có trong Phụ lục Phụ lục luận văn tiếng Anh đóng vai trò chứa các thông tin tài liệu giúp làm rõ nghiên cứu. Do đó, để trình bày tốt phụ lục trong báo cáo, đầu tiên bạn cần nắm rõ các nội dung bao gồm có thể đưa vào phần này. Kết quả nghiên cứu Kết quả nghiên cứu có thể được trình bày theo nhiều cách, chẳng hạn như ở dạng bảng, ảnh, số liệu hoặc sơ đồ. Đối với các kết quả ít quan trọng và không liên quan trực tiếp đến câu hỏi hay vấn đề đề nghiên cứu nên đưa vào phụ lục. 3 ví dụ về kết quả nghiên cứu có thể bao gồm trong phụ lục Mô tả chi tiết về mẫu nghiên cứu. Các phân tích bổ sung đã thực hiện nhưng có ít ý nghĩa. Dữ liệu thô tính toán mẫu, bảng thống kê, kết quả đọc thiết bị… Chi tiết nội dung của cuộc phỏng vấn hoặc khảo sát Các tài liệu liên quan đến cuộc điều tra, phỏng vấn và khảo sát có thể đưa vào phụ lục luận văn tiếng Anh. Đây là minh chứng, cơ sở cho những phát hiện, kết quả nghiên cứu và hỗ trợ trong việc đưa ra đánh giá, kết luận trong luận văn. 4 thông tin thường gặp trong các cuộc phỏng vấn, khảo sát, điều tra có thể là Bảng hỏi phỏng vấn sâu câu hỏi và câu trả lời Bảng điểm phỏng vấn Kết quả bảng câu hỏi khảo sát Phiếu khảo sát Ghi chú thiết bị sử dụng trong quá trình nghiên cứu Các công cụ, thiết bị, vật liệu được sử dụng để phục vụ cho quá trình nghiên cứu cũng cần được ghi lại trong phụ lục để người đọc có thể hình dung được cách tiến hành thực hiện nghiên cứu của bạn. Có thể mô tả về ưu điểm của các thiết bị cũng như cách thức, thời điểm, mục đích và nơi thiết bị đó được sử dụng. Các công cụ, thiết bị, vật liệu có thể là máy vi tính/laptop, vật dụng phòng thí nghiệm, máy ghi âm, máy ảnh, phần mềm thống kê, công cụ đo lường. Ví dụ về cách ghi chú trong phụ lục “All interviews and surveys in research were conducted in person in privacy settings, and they were recorded with a tape recorder.” Tất cả các cuộc phỏng vấn và khảo sát trong nghiên cứu đều được thực hiện trực tiếp ở không gian thiết lập riêng tư và được ghi lại bằng máy thu âm. Bản sao của các biểu mẫu, thư từ có liên quan Nếu nghiên cứu có hợp tác hoặc tiếp cận với những đối tượng khác hoặc những nơi đã xin phép quyền sử dụng tài liệu, bạn nên đưa các thư từ, biểu mẫu có liên quan vào phụ lục luận văn tiếng Anh nhằm nâng cao tính xác thực và đảm bảo bài viết không đạo văn. 4 loại biểu mẫu, thư từ chính thường bao gồm trong phụ lục Biểu mẫu hợp đồng Mẫu báo cáo tài chính Thư điện tử Email Thư viết tay Bảng số liệu và các đồ họa khác Khi có quá nhiều các yếu tố phi văn bản muốn đưa vào luận văn do tính chất nghiên cứu, bạn hãy làm nổi bật các nội dung chính trong bài luận và bao gồm những thông tin ít quan trọng còn lại vào phần phụ lục. Các yếu tố phi văn bản thường đưa vào phụ lục hình ảnh, bảng số liệu, biểu đồ, bản đồ, bản vẽ, sơ đồ, đồ thị… Ví dụ về cách ghi chú trong phụ lục Phụ lục 1 Biểu đồ thể hiện tỷ lệ giao dịch mua bán sản phẩm trong quý 3 năm 2021 của công ty X Phụ lục 2 Bảng cân đối kế toán và kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty X 4. Định dạng Phụ lục Để có phần phụ lục luận văn tiếng Anh chuẩn và chuyên nghiệp, bạn cần lưu ý tuân thủ một số quy tắc định dạng phụ lục mà Trung tâm chia sẻ dưới đây. Đặt tiêu đề phụ lục Mỗi phụ lục Appendix in Dissertation/Thesis phải được đặt tiêu đề và số hiệu rõ ràng trên đầu trang. Phông chữ và cỡ chữ nên lựa chọn giống định dạng của các tiêu đề chương nội dung trong bài luận văn. Thống nhất kiểu chữ sử dụng tất cả chữ cái viết hoa như “APPENDIX” hoặc viết hoa chữ cái đầu như “Appendix” để viết tiêu đề, được căn giữa và in đậm. Sắp xếp theo số hiệu sắp xếp các tiêu đề phụ lục theo bảng chữ cái như “Appendix A” → “Appendix B” hoặc thứ tự số “Appendix 1” → “Appendix 2”. Bắt đầu bằng trang mới hãy đảm bảo mỗi phụ lục được bắt đầu trên một trang mới để người đọc không bị nhầm lẫn thông tin giữa các phụ lục. Thứ tự sắp xếp nội dung trong phụ lục Việc sắp xếp nội dung cũng là điều quan trọng cần được lưu ý để trình bày đúng định dạng phụ lục luận văn tiếng Anh. Thứ tự nội dung của các phụ lục được sắp xếp dựa theo thứ tự chúng xuất hiện trong bài luận văn. Trình bày phụ lục theo cách này sẽ giúp cho người đọc dễ dàng theo dõi và nắm bắt thông tin. Ví dụ Nếu bạn đề cập đến dữ liệu thô trong phần đầu của luận văn thì hãy trình bày dữ liệu đó trước trong phụ lục. Vị trí đặt phần phụ lục luận văn tiếng Anh Vì phụ lục là phần chứa các thông tin bổ sung ít quan trọng nên luôn được đặt ở vị trí cuối tài liệu. Thông thường, phụ luận văn tiếng Anh xuất hiện sau danh sách tài liệu tham khảo và các nội dung chính. Tuy nhiên, tùy vào quy định của mỗi trường hoặc người hướng dẫn, phụ lục có thể được đặt ở các vị trí khác trong luận văn. Vì vậy, hãy đảm bảo tìm hiểu thật kỹ để có thể trình bày theo đúng yêu cầu. Lưu ý Bạn hãy chắc chắn rằng bạn đã liệt kê phần phụ lục vào phần mục lục của bài luận văn. Cách đánh số trang Appendix Bạn nên chú ý rằng khi trình bày phụ lục Appendix in Thesis/Dissertation, cần đánh số trang ở đầu hoặc cuối trang tương tự như cách định dạng sử dụng cho các phần nội dung chính phía trên của báo cáo. Có 2 cách đánh số trang phụ lục như sau Đánh số từ trang cuối cùng của văn bản. Ví dụ nếu văn bản kết thúc ở trang 95, hãy tiếp tục đánh số trang phụ lục từ trang 96. Đánh số trang từ đầu cho mỗi phụ lục bao gồm ký tự nhận dạng phụ lục và số trang tương ứng. Ví dụ nếu phụ lục A có 2 trang và phụ lục B có 3 trang, thì số trang sẽ được đánh theo thứ tự là A-1, A-2, B-1, B-2, B-3. 5. Tham khảo Phụ lục trong bài luận văn tiếng Anh Bạn phải đề cập từng phụ lục trong danh sách Dissertation/Thesis Appendices ít nhất một lần trong phần nội dung chính của luận văn nhằm cho người đọc thấy rằng các thông tin bổ sung này là cần thiết và hữu ích để củng cố cho lập luận. Bạn hãy tham khảo 3 cách đề cập phụ lục trong luận văn tiếng Anh Tham chiếu đến một thành phần cụ thể trong phụ lục. Ví dụ “As shown in Chart 2 of Appendix A, there is little correlation between X and Y components”. Đề cập đến một thành phần cụ thể trong phụ lục đặt trong dấu ngoặc đơn. Ví dụ “These results refer to Appendix A, Chart 2 show that there is little correlation between X and Y components”. Đề cập đến toàn bộ phụ lục. Ví dụ “My research produced the same result in both cases see Appendix A for raw data”. >> Xem thêm Cách Viết Abstract Trong Luận Văn Tiếng Anh Dissertation /Thesis Abstract 6. Thesis Appendices Example Dưới đây là ví dụ về một trang phụ lục luận văn tiếng Anh về bảng kết quả thu thập dữ liệu. 7. Tổng hợp 8 Checklist Appendix hoàn hảo Để có thể hoàn thành phần phụ lục luận văn tiếng Anh một cách hoàn hảo nhất, bạn hãy thực hiện các bước kiểm tra theo danh sách 8 checklist Appendix đơn giản sau đây Tổng hợp 8 Checklist Appendix hoàn hảo 1/ Tất cả dữ liệu trong phụ lục là các thông tin hữu ích có liên quan, nhưng ít quan trọng đối với nội dung chính hay không? 2/ Mỗi phụ lục riêng lẻ có bắt đầu tại một trang mới không? 3/ Mỗi phụ lục riêng lẻ đều đã được đánh số và có tiêu đề rõ ràng chưa? 4/ Các thành phần trong từng mục lục đều được đặt tên và số hiệu để nhận diện chưa? 5/ Tôi có chắc chắn không có bất cứ lỗi chính tả và ngữ pháp trong phụ lục không? 6/ Phụ lục đã được trình bày rõ ràng, ngắn gọn và có liên quan đến luận văn nghiên cứu chưa? 7/ Các phụ lục trong bài có dễ theo dõi, tra cứu thông tin và được định dạng thống nhất không? 8/ Tôi đã đề cập từng phụ lục ít nhất một lần trong nội dung chính của luận văn chưa? Như vậy, chúng ta vừa cùng nhau tìm hiểu tất cả những kiến thức, thông tin cần thiết liên quan đến phụ lục luận văn tiếng Anh. Hy vọng bài viết sẽ là một nguồn tài liệu tham khảo hữu ích cho bạn trong quá trình viết báo cáo luận văn tiếng Anh của mình. Chúc bạn áp dụng thành công và đạt kết quả cao nhất! Xem thêm Cách Viết Acknowledgement Trong Luận Văn Tiếng Anh Kèm 10 Mẫu Tài liệu tham khảo Dingemanse, K. 2014. An Appendix to A Dissertation. Scribbr. Research Guides Organizing Your Social Sciences Research Paper Appendices. 2021. Research Guides. Thesis and Dissertation Appendices What to Include. 2020. DiscoverPhDs. Wong, S. How to Write an Appendix 11 Steps with Pictures. wikiHow. Content Manager tại Tri thức Cộng đồng Xin chào, tôi là Hà Phương. Hiện tại Quản lý nội dung Content Manager của Tri Thức Cộng Đồng. Từ bé tôi đã yêu thích đọc sách và sáng tác nội dung, tôi đã nuôi dưỡng ước mơ và phấn đấu trong 5 năm để trở thành Quản lý nội dung tại Tri Thức Cộng Đồng. Với tôi mọi sự thành công đều cần ước mơ và nỗ lực. Bạn hãy tham khảo website để tìm hiểu rõ hơn về công việc của tôi nhé. A whole new world is waiting, it’s mine for the taking. I know I can make it. Today my life đang xem Trình bày tiếng anh” alt=”” />Tổng quan Theo nguyên tắc chung trong giao tiếp, sự lặp lại là có giá trị. Trong các bài thuyết trình, có một quy tắc vàng về sự lặp lại + Nói những gì bạn sẽ nói + Nói điều đó ra + Sau đó nói lại những gì bạn vừa nói Nói cách khác, ta dùng ba phần thuyết trình để củng cố thông điệp của bạn. Trong phần giới thiệu, bạn nói thông điệp của bạn là những gì. Trong phần thuyết trình chính, bạn chuyển tải thông điệp thực sự của bạn. Trong phần kết luận, tóm tắt thông điệp của bạn. Bây giờ chúng ta sẽ xem xét từng phần chi tiết giới thiệuPhần giới thiệu có lẽ là phần quan trọng nhất trong một bài thuyết trình. Đây là phần gây những ấn tượng đầu tiên cho người nghe đối với bài thuyết trình của bạn. Bạn nên thực hiện những bước sau + Chào các khán giả + Giới thiệu chủ đề của bài thuyết trình + Phác thảo cấu trúc của bài thuyết trình + Đưa ra các chỉ dẫn về các câu hỏiTrong phần mở đầu, sau khi chào hỏi, bạn nên giới thiệu qua bài thuyết trình những đầu mục chính trong bài thuyết trình, thời gian thuyết trình và bạn sẽ xử lý với các câu hỏi như thế nào sẽ trả lời ngay trong khi thuyết trình hay để tất cả các câu hỏi tới cuối buổi thuyết trình mới trả lời. Phần mở đầu này khá quan trọng, bạn phải làm sao để thu hút được sự chú ý của khán giả ngay trong những phút đầu tiên thì mới có thể hy vọng họ chú ý lắng nghe bạn được. Có một vài cách để bạn cuốn hút người nghe ngay trong phần đầu tiên này ví dụ như bạn có thể bắt đầu bằng những chủ đề nóng, được nhiều người quan tâm và mang tính thời sự. Chẳng hạn như • Inflation is hot topic today, so I will talk about it in my presentation today. Lạm phát là chủ đề nóng bỏng hiện nay vì vậy bài thuyết trình của tôi hôm nay sẽ nói về vấn đề này. Hay bạn cũng có thể lôi cuốn sự chú ý của khán giả bằng cách bắt đầu bài thuyết trình bằng những con số gây ấn tượng. Ví dụ• As you all know, this company is losing its market share. But we are being asked to increase sales by 20 – 25%. How can we possibly increase sales in shrinking market? You will know after listening my presentation. Như các bạn đã biết công ty này đang mất dần thị phần, thế mà chúng tôi lại bị buộc phải tăng doanh số bán hàng thêm 20 – 25% cơ đấy. Làm sao chúng tôi có thể làm được điều này trong khi thị trường đang xuống dốc? Bạn sẽ biết điều đó ngay sau khi nghe bài thuyết trình của tôi. Ngoài ra còn rất nhiều cách khác để bắt đầu một bài thuyết trình, sau đây là một vài cụm từ và câu thường dùng trong phần mở đầu của bài thuyết trình, chúng sẽ giúp bạn bắt đầu dễ dàng hơn.• Welcome! Chào mừng các bạn! • Hello everyone! Xin chào mọi người! • Ladies and gentlemen! Kính chào quý vị đại biểu! • My presentation is in three parts. Bài thuyết trình của tôi gồm ba phần. • My presentation is divided into three main sections. Bài thuyết trình của tôi gồm ba phần. • Firstly…… Secondly……….Thirdly………Finally…… Đầu tiên là…….Phần thứ hai là…….Thứ ba là…….Cuối cùng là……… • I’m going to talk about…… Tôi sẽ nói về……… • I will take a look at…… Tôi sẽ nói qua về……. • I will tell you something about the background of …… Tôi sẽ nói cho các bạn vài điều căn bản về…… • I will fill you in on the history of…….. Tôi sẽ cho các bạn nghe lịch sử của…… • I want to concentrate on ……….. Tôi muốn tập trung nói về …… • During my presentation, please fell free to interrupt me if you have any questions. Trong khi tôi thuyết trình, các bạn có thể đặt câu hỏi bất kỳ lúc nào. • There will be time for questions and answer at the end of the presentation. Tôi sẽ giành thời gian cuối buổi thuyết trình để cho phần giải đáp thắc mắc.• I’d be grateful if you could ask your questions after the presentation. Sau khi tôi thuyết trình các bạn có thể đưa ra câu hỏi của mình. Bảng sau đây đưa ra các ví dụ về các cấu trúc ngôn ngữ cho từng bước trong phần giới thiệuChức năng Cấu trúc ngôn ngữ1. Chào khán giảGood morning, ladies and gentlemen Xin chào quý vịGood afternoon, everybody Xin chào mọi người2. Giới thiệu chủ đề của bài thuyết trìnhI am going to talk today about…Hôm nay tôi sẽ nói vềThe purpose of my presentation is… Mục đích bài thuyết trình của tôi là…I’m going to take a look at… Tôi sẽ xem xét về…I’m going to give you some facts and figures… Tôi sẽ đưa ra cho quý vị một vài sự kiện và con số…I’m going to concentrate on… Tôi sẽ tập trung vào…I’m going to fill you in on the history of… Tôi sẽ cung cấp thông tin về lịch sử của…I’m going to limit myself to the question of… Tôi sẽ tự giới hạn cho câu hỏi về…3. Phác thảo cấu trúc của bài thuyết trìnhMy presentation is in three parts. Bài thuyết trình của tôi có ba phần.My presentation is divided into three main sections. Bài thuyết trình của tôi được chia làm ba phần chính.Firstly, secondly, thirdly, finally… Thứ nhất, thứ hai, thứ ba, cuối cùng…To start with….Then….Next…. Finally…. Để bắt đầu…. Sau đó…. Tiếp đến….Cuối cùng….4. Đưa ra các chỉ dẫn về các câu hỏiDo feel free to interrupt me if you have any questions. Đừng ngại cắt ngang lời tôi nếu quý vị có bất kì câu hỏi nào.I’ll try to answer all of your questions after the presentation. Tôi sẽ cố giải đáp mọi câu hỏi của quý vị sau bài thuyết trình.I plan to keep some time for questions after the presentation. Tôi sẽ dành một khoảng thời gian cho các câu hỏi sau bài thuyết trình.There will be time for questions at the end of the presentation. Sẽ có thời gian cho các câu hỏi vào cuối bài thuyết trình.I’d be grateful if you could ask your questions after the presentation. Tôi rất biết ơn nếu quý vị có thể đặt các câu hỏi của mình sau bài thuyết trình.Phần thuyết trình chính– Phần này cần được tổ chức tốt, phân chia hợp lý. – Trong bài thuyết trình, khá cần thiết để nhắc lại cho người nghe về lợi ích của những gì mà bạn đang nói. Bạn có thể dùng các mẫu sauAs I said at the beginning… Như tôi đã nói lúc đầu…This, of course, will help you to achieve the 20% increase.Điều này, tất nhiên, sẽ giúp quý vị đạt được mức tăng 20%.As you remember, we are concerned with…Như quý vị cũng biết, chúng ta đang quan tâm đến…This ties in with my original statement…Điều này trong quan hệ với tuyên bố ban đầu của tôi…This relates directly to the question I put to you before…Điều này liên quan trực tiếp đến câu hỏi tôi đặt ra cho quý vị trước khi… – Giữ cho khán giả luôn tập trung vào bạn+ Hãy nhớ những gì bạn đang nói gần như là mới với khán giả. Bạn đã làm rõ về cấu trúc bài nói của bạn, nhưng phải để khán giả biết khi nào bạn chuyển sang một vấn đề mới. Bạn có thể làm điều này bằng cách nói right, hoặc OK. Bạn cũng có thể sử dụng một số các mẫu sauI’d now like to move on to… Bây giờ tôi muốn chuyển sang…I’d like to turn to… Tôi muốn chuyển sang…That’s all I have to say about… Đó là tất cả những gì tôi có thể nói về…Now I’d like to look at… Bây giờ tôi muốn xem xét…This leads me to my next point… Điều này dẫn tôi đến vấn đề tiếp theo… + Nếu bạn có làm mục lục, thì hãy luôn xem lại để làm khán giả luôn tập trung vào bài thuyết trình của bạn. Ngoài ra, bằng cách liếc nhìn mục lục cũng sẽ giúp khán giả nhận ra rằng bạn có lẽ sắp chuyển sang vấn đề mới. * Sử dụng hình ảnh minh họa – Điều quan trọng là phải đưa ra những yếu tố minh họa cho khán giả. Bạn có thể dùng các cấu trúc sauThis graph shows you… Đồ thị này cho quý vị thấy…Take a look at this… Hãy xem cái này…If you look at this, you will see… Nếu quý vị xem xét điều này, quý vị sẽ thấy…I’d like you to look at this… Tôi muốn quý vị xem xét…_This chart illustrates the figures… Biểu đồ này minh họa các số liệu…This graph gives you a break down of… Biểu đồ này cho thấy sự sụp đổ của… – Cho khán giả thời gian để hấp thụ các thông tin về mặt thị giác. Sau đó giải thích tại sao những hình ảnh minh họa lại quan trọng bằng cách dùngAs you can see… Như bạn thấy…This clearly shows … Điều này cho thấy rõ ràng…From this, we can understand how / why… Từ đây, chúng ta có thể hiểu làm thế nào / tại sao…This area of the chart is interesting… Phần này của biểu đó khá thú vị… – Nhớ những điểm mấu chốt trong phần thuyết trình chính+ không vội vã+ nhiệt tình+ dành thời gian cho các hình ảnh minh họa+ duy trì việc giao tiếp bằng mắt với khán giả+ điều chỉnh giọng nói của bạn+ thân thiện+ giữ cho bài thuyết trình mạch lạc+ sử dụng các ghi chú của bạn+ đưa ra chỉ dẫn xuyên suốt bài thuyết trình+ luôn lịch sự khi gặp phải những câu hỏi khó Phần kết luận + Tổng hợp + Đưa ra các khuyến nghị nếu phù hợp + Cảm ơn các khán giả + Mời đặt câu hỏiBảng sau đưa ra các ví dụ về các cấu trúc dùng trong mỗi bước Chức năng Cấu trúc ngôn ngữ1. Tổng hợpTo conclude,… Để kết luận,…In conclusion,… Kết luận,…Now, to sum up… Bây giờ, để tổng hợp…So let me summarise/recap what I’ve said. Vậy, để tôi tóm tắt lại những gì tôi đã trình bày.Finally, may I remind you of some of the main points we’ve considered. Cuối cùng, tôi xin nhắc lại với quý vị một số vấn đề chính mà chúng ta đã xem xét.That brings me to the end of my presentation. I’ve talked about… Điều đó đã kết thúc bài thuyết trình của tôi. Tôi đã nói về…Well, that’s about it for now. We’ve covered… Vâng, giờ là phần kết luận. Chúng ta đã nói được…So, that was our marketing strategy. In brief, we… Vậy nên, đó là chiến lược tiếp thị của chúng tôi. Tóm lại, chúng tôi…To summarize, I… Tóm lại, tôi…2. Đưa ra các khuyến nghị nếu phù hợpIn conclusion, my recommendations are… Để kết thúc, kiến nghị của tôi là…I therefore suggest/propose/recommend the following strategy. Vì vậy tôi đề nghị / đề xuất / giới thiệu chiến lược sau.3. Cảm ơn khán giảMany thanks for your attention. Rất cám ơn sự tham dự của quý vị.May I thank you all for being such an attentive audience. Tôi xin cảm ơn tất cả quý vị đã đến tham dựThank you for attention. Cảm ơn quý vị đã chú ý.4. Mời đặt câu hỏiNow I’ll try to answer any questions you may have. Giờ tôi sẽ cố gắng trả lời mọi câu hỏi của quý vị đặt ra.Can I answer any questions? Có câu hỏi nào tôi có thể giải đáp không ạ?Are there any questions? Có câu hỏi nào không ạ?Do you have any questions? Quý vị có câu hỏi nào không?Are there any final questions? Còn câu hỏi cuối nào không?And now if there are any questions, I would be pleased to answer them. Và bây giờ, nếu có câu hỏi nào, tôi sẽ rất vui để giải đáp hết.I’d be glad to answer any questions you might have. Tôi rất sẵn lòng các câu hỏi mà quý vị đưa ra.Tiếp theo phần thân bài là phần tóm tắt lại bài thuyết trình. Ở cuối mỗi bài thuyết trình, diễn giả thường tóm tắt lại những gì vừa nói để nhắc lại một lần nữa cho khán giả những ý chính được nói đến trong bài. Trong phần này, bạn có thể sử dụng những câu như• That brings me to the end of my presentation. I’ve talked about…. Tôi xin dừng bài nói hôm nay tại đây. Tôi vừa nói về… • Well, that’s about it for now. We’ve covered…. Trên đây là tất cả nội dung bài thuyết trình hôm nay. Chúng ta vừa bàn tới… • So, that was our marketing strategy. In brief, we…. Vâng, đó là chiến lược marketing của chúng tôi. Nói tóm lại, chúng tôi… • To summarize, I …. Tóm lại, tôi …*** Bạn nên ghi nhớ là phải có sự liên kết giữa phần kết thúc này với những gì bạn đã nói trong phần mở đầu. Bạn có thể tham khảo một vài câu dưới đây• So I hope that you’re a little clearer on how we can achieve sales growth of 20%. Do đó, tôi hy vọng bạn đã hiểu rõ hơn những biện pháp chúng tôi áp dụng để có thể đạt được mức tăng trưởng 20%.• To return to the original question, we can achieve….Trở lại với câu hỏi ban đầu, chúng tôi có thể đạt được…• So just to round the talk off, I want to go back to the beginning when I asked you…. Tôi muốn quay trở lại với câu hỏi tôi đã nêu ra với các bạn lúc đầu…• I hope that my presentation today will help you with what I said at the beginning… Tôi hy vọng bài thuyết trình của tôi hôm nay sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn những nội dung tôi đề cập trong phần đầu… * Lời khuyên khi trả lời câu hỏiKiểm tra lại xem bạn đã hiểu rõ câu hỏi chưa và dành ít thời gian để nghĩ về câu trả lời. Bằng cách hỏi lại câu hỏi bạn cũng đảm bảo rằng những người tham dự khác cũng hiểu câu you. So you would like further clarification on our strategy?Cảm ơn anh. Vậy là anh muốn làm rõ hơn nữa về chiến lược của chúng tôi phải không ạ?That’s an interesting question. How are we going to get voluntary redundancy?Thật là một câu hỏi thú vị. Làm thế nào mà chúng ta tự nguyện nghỉ việc?Thank you for asking. What is our plan for next year?Cảm ơn ông đã hỏi. Kế hoạch của chúng tôi trong năm tới là gì?– Đôi khi bạn có thể trả lời chung cho nhiều câu hỏi một lúc. Hoặc thậm chí yêu cầu bình luận từ phía các khán giả còn lại. – Sau khi trả lời xong, kiểm tra xem người hỏi đã hài lòng với câu trả lời this answer your question? Đây có phải là câu trả lời của anh không?Do you follow what I am saying? Anh có theo kịp những gì tôi nói không?I hope this explains the situation for you. Tôi hy vọng câu trả lời này giải thích tình huống của anh.I hope this was what you wanted to hear! Tôi hy vọng câu trả lời này là những gì anh muốn nghe! hãy nói bạn không biết. Tốt hơn nên thừa nhận không biết điều gì hơn là đoán mò và có thể nói sai. Bạn có thể dùng những mẫu sauThat’s an interesting question. I don’t actually know off the top of my head, but I’ll try to get back to you later with an answer.Đó là một câu hỏi thú vị. Thực ra tôi không thể trả lời câu hỏi này ngay bây giờ, nhưng tôi sẽ cố đưa ra câu trả lời cho câu hỏi này sau.I’m afraid I’m unable to answer that at the moment. Perhaps I can get back to you later. Tôi e là tôi không thể giải đáp ngay lúc này. Có lẽ tôi có thể quay trở lại với anh sau.Good question. I really don’t know! What do you think?Câu hỏi hay đấy. Tôi thực sự không biết! Anh nghĩ sao?That’s a very good question. However, we don’t have any figures on that, so I can’t give you an accurate answer.Đó là một câu hỏi rất hay. Tuy nhiên, chúng tôi không có số liệu nào về vấn đề đó cả, vì vậy tôi không thể đưa ra lời giải đáp chính xác cho anh được.Unfortunately, I’m not the best person to answer that.Thật không may, tôi không phải là người giỏi nhất để trả lời câu hỏi đó. – Khi bạn cảm thấy khán giả không còn chú tâm vào bài thuyết trình thì hãy diễn đạt lại những gì bạn đã nóiLet me just say that in another way. Để tôi nói theo cách khác.Perhaps I can rephrase that. Có lẽ tôi sẽ diễn đạt lại điều đó.Put another way, this means… Nói cách khác, điều này có nghĩa…What I mean to say is… Những gì tôi muốn nói là…Can’t remember the word? Không thể nhớ ngay được phải không ạ?LƯU Ý– Đừng nói bằng giọng đều đều vì sẽ làm cho người nghe buồn ngủ. Bằng cách thay đổi tốc độ và giọng điệu, bạn sẽ có thể duy trì sự chú ý của khán giả. Nhấn mạnh các từ khóa và tạm dừng đúng lúc – thường là giữa các ý tưởng trong một câu. Ví dụThe first strategy involves getting to know our market ngừng and finding out what they want. ngừng Customer surveys ngừng as well as staff training ngừng will help us do this.– Và cũng đừng nói quá nhanh vì sẽ làm cho khán giả không bắt kịp các thông tin mà bạn đưa ra!Trong trường hợp bạn nhỡ miệng nói sai thì sao?– Tốt nhất là bạn hãy diễn đạt lại những điều bạn vừa nói theo một cách khác. Bạn có thể nói• Perhaps I can rephrase that. Tôi có thể nói lại điều này theo một cách khác.

trình bày tiếng anh là gì